Boniface Ambani
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Boniface Ngairah Ambani | ||
Ngày sinh | 4 tháng 11, 1982 | ||
Nơi sinh | Naivasha, Kenya[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2002 | Oserian Fastac | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | Tusker | 26 | (7) |
2006–2007 | East Bengal Club | 15 | (6) |
2007–2008 | Sporting Club de Goa | 13 | (4) |
2009–2010 | Young Africans | 24 | (16) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2009 | Kenya | 4 | (1 [2]) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Boniface Ngairah Ambani (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1982 ở Naivasha) là một cầu thủ bóng đá người Kenya đã giải nghệ.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ông là vua phá lưới của Giải bóng đá ngoại hạng Kenya 2006 với 20 bàn cho Tusker,[3] ký hợp đồng với câu lạc bộ Ấn Độ East Bengal Club đầu năm 2006.[4]
Ông trải qua mùa giải cuối cùng với câu lạc bộ Tanzania Young Africans, ghi 18 bàn trong 22 trận. Sau chấn thương gân Achilles, ông giải nghệ vào năm 2010.[3]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Football-Database.eu Profile
- ^ Boniface Ambani tại National-Football-Teams.com
- ^ a b “Boniface Ambani: Câu lạc bộ should develop identities”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
- ^ Chaudhuri, Arunava. “Season ending transfers 2006”. www.indianfootball.de. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Boniface Ambani – Thành tích thi đấu FIFA