Bước tới nội dung

Bohemian Rhapsody

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Bohemian Rhapsody"
Đĩa đơn của Queen
từ album A Night at the Opera
Mặt B"I'm in Love with My Car"
Phát hành31 tháng 10 năm 1975 (1975-10-31)
Thu âm1975
Thể loại
Thời lượng5:55
Hãng đĩa
Sáng tácFreddie Mercury
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Queen
"Lily of the Valley"
(1975)
"Bohemian Rhapsody"
(1975)
"You're My Best Friend"
(1976)
Video âm nhạc
"Bohemian Rhapsody" trên YouTube

"Bohemian Rhapsody" là một bài hát của ban nhạc rock người Anh Quốc Queen nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, A Night at the Opera (1975). Nó được phát hành vào ngày 31 tháng 10 năm 1975 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi EMI RecordsElektra Records. Bài hát được viết lời bởi giọng ca chính của Queen Freddie Mercury, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi tất cả những thành viên trong nhóm (Mercury, Brian May, Roger TaylorJohn Deacon) với Roy Thomas Baker. "Bohemian Rhapsody" là sự cộng hưởng giữa nhiều đoạn khác nhau mà không có phần điệp khúc, bao gồm đoạn giới thiệu, đoạn ballad, đoạn lướt mang phong cách opera, đoạn hard rock và đoạn coda phản chiếu. Bài hát là một bản progressive rock kết hợp với những yếu tố từ hard rock và progressive pop, và mặc dù đã có những giả thuyết xung quanh nội dung lời bài hát, Mercury chưa từng thừa nhận về ý nghĩa thực sự của nó. Năm 1991, "Bohemian Rhapsody" đã được phát hành lại ở Vương quốc Anh như là đĩa đơn mặt A đôi với "These Are the Days of Our Lives", sau sự ra đi của Mercury.

Sau khi phát hành, "Bohemian Rhapsody" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự sáng tạo trong âm nhạc và hoàn thiện về mặt kỹ thuật của nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 1977 cho Đĩa đơn Anh Quốc của năm và hai đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop xuất hiện bởi bộ đôi, nhóm nhạc hoặc điệp khúcCải biên lời cho hai giọng trở lên xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 19. "Bohemian Rhapsody" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Ireland, Hà Lan, New Zealand và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 vào năm 1976, trước khi đạt vị trí thứ hai vào năm 1992 sau khi xuất hiện trong bộ phim Wayne's World. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Bohemian Rhapsody" được đạo diễn bởi Bruce Gowers, trong đó sử dụng nhiều hiệu ứng đặc biệt khác nhau để làm nổi bật sự xuất hiện của Queen, xen kẽ với những cảnh họ trình diễn trên một sân khấu. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, nó đã lọt vào danh sách những tác phẩm hay nhất mọi thời đại bởi nhiều tổ chức và ấn phẩm âm nhạc, bao gồm vị trí thứ 166 trong danh sách "500 Bài hát xuất sắc nhất mọi thời đại" của Rolling Stone. Bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Elton John, Axl Rose, Elaine Paige, "Weird Al" Yankovic, Robbie Williams, Pink, Adam Lambert, Pentatonix và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm bộ phim tiểu sử năm 2018 cùng tên dựa trên sự nghiệp của nhóm. Ngoài ra, "Bohemian Rhapsody" còn xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Queen, bao gồm Greatest Hits (1981), Stone Cold Classics (2006), The A–Z of Queen, Volume 1 (2007), Absolute Greatest (2009) và Icon (2013).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7"[1]

  1. "Bohemian Rhapsody" – 5:55
  2. "I'm in Love with My Car" – 3:05

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[55] Bạch kim 90.000double-dagger
Đức (BVMI)[56] Vàng 250.000double-dagger
Ý (FIMI)[57] 3× Bạch kim 150,000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[58] 2× Bạch kim 40.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[59] Vàng 25.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[60] Bạch kim 2,795,034[53]
Hoa Kỳ (RIAA)[61]
Đĩa cứng
Vàng 1.000.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[62]
Nhạc số
7× Bạch kim 7.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Queen – Bohemian Rhapsody”. Discogs. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ "Austriancharts.at – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  4. ^ "Ultratop.be – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  5. ^ “RPM Top Singles”. RPM. ngày 1 tháng 5 năm 1976. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 47. týden 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “Top 10 Sales in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ "Lescharts.com – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  10. ^ “Queen - Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – Bohemian Rhapsody / The Days of Our Lives" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  13. ^ “Top Singoli (Download e streaming)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  14. ^ "Queen Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – week 2, 1976" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Charts.nz – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  19. ^ “SA Charts 1965 - 1989 Songs A-B”. South Africa Rock Lists. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “2018년 47주차 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  23. ^ "Swisscharts.com – Queen – Bohemian Rhapsody" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  24. ^ "Queen: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ "Queen Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ "Queen Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  27. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 70's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ “Top 20 Singles of the Seventies”. Music Week ("1959–2009: Anniversary Special" supplement). London, England: 18. ngày 19 tháng 9 năm 2009.
  29. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  30. ^ “1975 Best Sellers: Singles”. Record Mirror and Disc. London, England: Spotlight Publications: 12. ngày 10 tháng 1 năm 1976.
  31. ^ “Forum - ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts – 1970s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1976” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ Lyttle, Brendan (ngày 8 tháng 1 năm 1977). “Top 200 singles of '76”. RPM. 26 (14–15). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
  34. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Single Top 100 1984” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ “Jaaroverzichten – Single 1984” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “End of Year Charts 1976”. Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  38. ^ “Top 50 Singles of 1976”. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 25. ngày 25 tháng 12 năm 1976.
  39. ^ Hunter, Nigel biên tập (1977). “Top 100 Singles 1976”. BPI Year Book 1977 (ấn bản thứ 2). London, England: The British Phonographic Industry Ltd. tr. 216–18. ISBN 0-906154-00-6.
  40. ^ “Singles”. Billboard ("Billboard's Talent in Action" supplement): 6. ngày 25 tháng 12 năm 1976.
  41. ^ “1991 Top 100 Singles”. Music Week: 20. ngày 11 tháng 1 năm 1992.
  42. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  43. ^ “Jaaroverzichten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1992” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “Jaarlijsten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “Jaaroverzichten - Single 1992” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ “End of Year Charts 1992”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “Top Singles”. Music Week: 8. ngày 16 tháng 1 năm 1993.
  49. ^ “Hot 100 Singles”. Billboard ("1992: The Year in Music" supplement): YE-20. ngày 26 tháng 12 năm 1992.
  50. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “International Digital Chart - 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Rock Songs - Year-End”. Billboard. 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  53. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Queen – Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  56. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Queen; 'Bohemian Rhapsody')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Queen – Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Bohemian Rhapsody" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Queen – Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. Chọn Canciones dưới "Categoría", chọn 2019 dưới "Año". Chọn 1 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Queen – Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Bohemian Rhapsody vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Queen – Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Queen – Bohemian Rhapsody” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]