Bipedidae
Giao diện
Bipedidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Amphisbaenia |
Họ (familia) | Bipedidae Taylor, 1951[1] |
Chi (genus) | Bipes Latreille, 1801[2] |
Các loài | |
3-4, xem bài. |
Bipedidae là một họ thằn lằn đơn chi chỉ được tìm thấy ở México. Chi Bipes là các loài bò sát đào hang ăn thịt, nhưng không giống những loài thằn lằn rắn, chúng có hai chi trước ngắn và mập nằm xa về phía trước trên cơ thể. Hai chi này giống như cái xẻng đào đất, dùng để dũi đất giống như chuột chũi.[3]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ này chỉ có 1 chi, gồm 3-4 loài:
Bipedidae
- Chi: Bipes
- Bipes alvarezi Smith & Smith, 1977. Loài này chỉ được IRMNG công nhận[4].
- Bipes biporus (Cope, 1894)[5]: Thằn lằn giun năm ngón, thằn lằn chuột chũi Mexico. Loài đặc hữu vùng Baja California.
- Bipes canaliculatus Bonnaterre, 1789[6]: Thằn lằn giun bốn ngón. Loài đặc hữu Mexico (khu vực Guerrero, Michoacán).
- Bipes tridactylus (Dugès, 1894)[5]: Thằn lằn giun ba ngón. Loài đặc hữu Mexico (khu vực Guerrero)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Taylor, E.H. 1951. Concerning Oligocene Amphisbaenid Reptiles. Univ. Kansas Sci. Bull. 34 (9): 521-579. (Bipedidae, tr. 522.)
- ^ Latreille, P.A. trong Sonnini, C.S. và P.A. Latreiile. 1801. Histoire naturelle des reptiles, avec figures desinées d'après nature; Tome II. Premiere partie. Quadrupèdes et bipèdes ovipares. Crapalet. Paris. 332 tr. (Bipes, tr. 90–96.)
- ^ Gans, Carl (1998). Cogger, H.G., & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 216–217. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ Tra cứu tại IRMNG ngày 01-10-2014[liên kết hỏng].
- ^ a b Bipes tại ITIS (Integrated Taxonomic Information System)
- ^ Bipes canaliculatus tại The Reptile Database.