Bio Paulin
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bio Paulin Pierre | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 4, 1984 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Nanga Eboko, Cameroon | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 187 cm (6 ft 2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Sriwijaya FC | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 45 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
1996–2000 | Achille FC | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2001−2004 | Lens | 50 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||
2004−2005 | Union Douala | 18 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2005−2006 | Achilles F.C. | 24 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2006−2007 | Mitra Kukar | 32 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2007−2017 | Persipura Jayapura | 240 | (17) | ||||||||||||||||||||||||||
2017– | Sriwijaya | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2015− | Indonesia | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10:07, 30 tháng 3 năm 2015 (UTC) |
Bio Paulin Pierre (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1984 ở Cameroon)[1] là một cầu thủ bóng đá người Indonesia gốc Cameroon thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Sriwijaya FC ở Liga 1 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia. Anh ra mắt tại đội tuyển quốc gia trong trận giao hữu trước Myanmar.
Ngoài là một hậu vệ quan trọng, anh còn thường đóng góp những bàn thắng quan trọng cho Persipura Jayapura.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (tháng 4 năm 2015) |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bio chính thức nhập tịch ngày 23 tháng 3 năm 2015 sau khi anh sinh sống và thi đấu hơn 9 năm ở Indonesia.[2] Lần đầu anh được triệu tập bởi huấn luyện viện tạm quyền của Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia Benny Dollo để thi đấu Giao hữu trước Myanmar ngày 30 tháng 3 năm 2015.[3]
Anh có màn ra mắt cho Indonesia trong trận giao hữu trước Myanmar ngày 30 tháng 3 năm 2015.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Persipura Jayapura
- Liga 1 (3): 2008–09, 2010–11, 2013
- Indonesia Soccer Championship A (1): 2016
- Indonesian Community Shield (1): 2009
- Indonesian Inter Island Cup (1): 2011
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bio Paulin Pierre on Soccerway
- ^ “Bio Paulin Resmi Jadi WNI”. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Bio Paulin Perkuat Timnas Indonesia Lawan Myanmar”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập 24 tháng 3 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh năm 1984
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Người Indonesia gốc Cameroon
- Cầu thủ bóng đá Liga 1 (Indonesia)
- Cầu thủ RC Lens
- Cầu thủ Union Douala
- Cầu thủ Mitra Kukar
- Cầu thủ bóng đá Persipura Jayapura
- Người Centre Region (Cameroon)
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Cameroon
- Cầu thủ bóng đá RC Lens
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Indonesia
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Sriwijaya FC