Bước tới nội dung

Biên giới Ba Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bản mẫu:Poland Labelled Map Small

Biên giới cũ và mới của Ba Lan, năm 1945 (Kresy màu xám)
Chiều dài biên giới của Ba Lan
Neuwarper See (Jezioro Nowowarpieńskie), một hồ nước bị chia cắt bởi biên giới giữa Ba Lan và Đức

Biên giới Ba Lan có chiều dài 3511 [1] hoặc 3582 km.[2] Các quốc gia láng giềng là Đức về phía tây, các nước Cộng hòa CzechSlovakia ở phía nam, UkrainaBelarus về phía đông, và Litva và tỉnh Kaliningrad của Nga ở phía đông bắc. Về phía bắc, Ba Lan giáp với Biển Baltic.

Phân tích độ dài biên giới trên mỗi thực thể:

  1. Biên giới Cộng hòa Séc-Ba Lan: 796 km [1] hoặc 790 km [2]
  2. Biên giới Ba Lan-Slovakia: 541 km [1] hoặc 539 km [2]
  3. Biên giới Ba Lan-Ukraine: 535 km [1] hoặc 529 km [2]
  4. Biên giới Đức-Ba Lan: 467 km [1][2]
  5. Biên giới Bêlarut-Ba Lan: 418 km [1] hoặc 416 km [2]
  6. Biên giới Ba Lan-Nga (Kaliningrad Oblast): 210 km [1][2]
  7. Biên giới Lithuania-Ba Lan: 104 km [1] hoặc 103 km [2]
  8. biển (biển Baltic): 440 km [1][2] hoặc 528 km [2]

Đường bờ biển Ba Lan dài 770 km.[1]

Cửa khẩu biên giới chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Ba Lan gia nhập Liên minh châu Âu năm 2004, các cửa khẩu biên giới với các quốc gia EU (Đức, Cộng hòa Séc, Slovakia và Lithuania) đã được dự phòng. Cơ sở hạ tầng vẫn còn, nhưng việc sử dụng có hệ thống và các biện pháp kiểm soát không còn được cho phép theo thỏa thuận Schengen.[3]

Trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]

với Đức

  1. Świnoujście
  2. Kołbaskowo
  3. Kostrzyn nad Odra
  4. Świecko
  5. Gubin
  6. Olszyna
  7. Zgorzelec

với Cộng hòa Chech

  1. Jakuszyce (quận Szklarska Poręba)
  2. Kudowa-Słone
  3. Chałupki
  4. Cieszyn

với Slovakia

  1. Chyżne
  2. Łysa Polana
  3. Jurgów
  4. Barwinek

với Lithuania

  1. Ogrodiki
  2. Budzisko

Trong lịch sử, Ba Lan cũng có biên giới (và cửa khẩu) với các quốc gia cũ hoặc với các quốc gia không còn chung đường biên giới với Ba Lan:

Hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

với Ukraine

  1. Korczowa

với Belarus

với Nga

  1. Gr Dixotki
  • Thay đổi lãnh thổ của Ba Lan
  • Bộ đội Biên phòng (Ba Lan)
  • Điểm cực của Ba Lan
  • Địa lý của Ba Lan
  • Cửa khẩu biên giới Ba Lan
    • Băng qua biên giới đường sắt Ba Lan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j “WARUNKI NATURALNE I OCHRONA ŚRODOWISKA (ENVIRONMENT AND ENVIRONMENTAL PROTECTION)”. MAŁY ROCZNIK STATYSTYCZNY POLSKI 2013 (CONCISE STATISTICAL YEARBOOK OF POLAND 2013) (bằng tiếng Ba Lan và Anh). GŁÓWNY URZĄD STATYSTYCZNY. 2013. tr. 26. ISSN 1640-3630.
  2. ^ a b c d e f g h i j (tiếng Ba Lan) Informacje o Polsce - informacje ogólne Lưu trữ 2005-02-22 tại Wayback Machine (archive.org Lưu trữ 2009-06-25 tại Wayback Machine). Page gives Polish PWN Encyklopedia as reference.
  3. ^ Ustawa z dnia 29 czerwca 2007 r. o zmianie ustawy o ochronie granicy państwowej oraz ustawy o zmianie ustawy o Straży Granicznej oraz niektórych innych ustaw. Dziennik Ustaw, 2007, numer 140. pozycja 982