Beriev Be-30
Giao diện
Be-30 / Be-32 | |
---|---|
Beriev Be-32 thuộc hãng Aeroflot | |
Kiểu | Máy bay chở khách |
Hãng sản xuất | Beriev |
Chuyến bay đầu tiên | 3 tháng 3 năm 1967 |
Trang bị cho | Aeroflot |
Được chế tạo | 1968-1976 |
Số lượng sản xuất | 8 |
Beriev Be-30 (tên mã NATO "Cuff"[1]) là một loại máy bay chở khách vùng và vận tải thông dụng của Nga, do Viện thiết kế Beriev thiết kế. Nó được phát triển đặc biệt cho các tuyến dịch vụ nội địa của hãng Aeroflot.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Mẫu thử Be-30
- Be-30: Bản sản xuất
- Be-30A:
- Be-32:
- Be-32K:
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Be-30)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Sức chứa: 14-16 hành khách
- Chiều dài: 15,7 m (51 ft 6 in)
- Sải cánh: 17 m (55 ft 9 in)
- Chiều cao: 5,52 m (18 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 32 m² (340 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 3.607 kg (7.937 lb[2])
- Trọng tải có ích: 1.500 kg (3.300 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 5.860 kg (12.920 lb)
- Động cơ: 2 × Glushenkov TVD-10 kiểu turboprop, 708 kW (950 shp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 480 km/h (260 kn, 300 mph) trên độ cao 2.000 m (6.500 ft)
- Vận tốc hành trình: 460 km/h (250 kn, 290 mph) trên độ cao 2.000 m
- Tầm bay: 1.300 km (700 nmi, 810 mi)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Parsch, Andreas (2008). “Designations of Soviet and Russian Military Aircraft and Missiles”. Designation-Systems.net. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp)
- ^ Green, William, The Observers Book of Aircraft, Frederick Warne & Co. Ltd, 1970. ISBN 0-7232-0087-4
- “Beriev Be-30/32”. airliners.net. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2006.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Beriev Be-30.
- Beriev site Lưu trữ 2019-12-03 tại Wayback Machine
- Be-30/32 at Airliners.net