Benthophilus baeri
Giao diện
Tình trạng bảo tồn | |
---|---|
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Benthophilinae |
Chi (genus) | Benthophilus |
Loài (species) | B. baeri |
Danh pháp hai phần | |
Benthophilus baeri Kessler, 1877 | |
Khu vực sinh sống |
Benthophilus baeri là một loài cá thuộc họ Cá bống trắng trải rộng ở phía nam và trung biển Caspi, đến phía nam Lankaran.[1]
Loài này cũng được tìm thấy gần đảo Chechen, quần đảo Tyuleniy (Kazakhstan) và ở phía bắc Bakhtemirovskaya Borozdina. Loài sinh sống ở độ sâu 15 đến 81 mét (49 đến 266 ft). Con đực có chiều dài 8 xentimét (3,1 in) và con cái có chiều dài 6 xentimét (2,4 in) TL.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Boldyrev V.S., Bogutskaya N.G. (2007) Revision of the tadpole-gobie of the genus Benthophilus (Teleostei: Họ Cá bống trắng). Ichthyol. Explor. Freshwaters, 18(1): 31-96.[1] Lưu trữ 2012-03-04 tại Wayback Machine
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Benthophilus baeri trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Benthophilus baeri tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Benthophilus baeri tại Wikimedia Commons