Be My Lover (bài hát của La Bouche)
"Be My Lover" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của La Bouche từ album Sweet Dreams | ||||
Mặt B | "Do You Still Need Me" | |||
Phát hành | 3 tháng 3 năm 1995 | |||
Thu âm | Tháng 9, 1994 | |||
Thể loại | Eurodance | |||
Thời lượng | 3:44 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của La Bouche | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Be My Lover" trên YouTube |
"Be My Lover" là một bài hát của nhóm nhạc nước Đức La Bouche nằm trong album phòng thu thứ ba của họ, Sweet Dreams (1995). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 3 tháng 3 năm 1995 bởi Arista Records ở thị trường châu Âu và RCA Records ở Hoa Kỳ. Đây là một bản Eurodance được viết lời bởi hai thành viên của La Bouche là Melanie Thornton và Lane McCray với Uli Brenner và Gerd Amir Saraf, những người đồng sản xuất bài hát với Frank Farian, người sáng lập nhóm nhạc.
Sau khi phát hành, "Be My Lover" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đức và Thụy Điển, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Áo, Ý, Hà Lan, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, "Be My Lover" đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của họ lọt vào top 10 tại đây.
Hai video ca nhạc khác nhau đã được phát hành cho "Be My Lover". Phiên bản đầu tiên được phát hành ở thị trường châu Âu, trong đó giọng ca chính của nhóm Melanie Thornton trình diễn bài hát khi đang lái xe. Một video ca nhạc thứ hai của bài hát cũng được phát hành cho thị trường Bắc Mỹ với bối cảnh ở một phòng thu, và bao gồm những cảnh Thornton trình diễn bài hát trước một camera và Lane McCray điều khiển trong phòng thu. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1996 cho Video Dance xuất sắc nhất. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh của La Bouche bên cạnh đĩa đơn năm 1994 "Sweet Dreams", "Be My Lover" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Romy and Michele's High School Reunion và A Night at the Roxbury.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa CD tại châu Âu[1]
- "Be My Lover" (radio chỉnh sửa) – 3:58
- "Be My Lover" (Trance phối) – 6:35
- Đĩa CD maxi tại châu Âu[2]
- "Be My Lover" (radio chỉnh sửa) – 3:58
- "Be My Lover" (Club phối) – 5:28
- "Be My Lover" (Trance phối) – 6:35
- "Do You Still Need Me" – 3:35
- Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[3]
- "Be My Lover" (Club phối) – 6:26
- "Be My Lover" (Spike club phối) – 8:54
- "Be My Lover" (Hi-NRG phối) – 5:46
- "Be My Lover" (Alex Goes to Cleveland phối) – 5:06
- "Be My Lover" (Doug Laurent Classic phối chỉnh sửa) – 4:07
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[48] | Bạch kim | 70.000^ |
Áo (IFPI Áo)[49] | Vàng | 25.000* |
Pháp (SNEP)[50] | Vàng | 250.000* |
Đức (BVMI)[51] | Vàng | 0^ |
Na Uy (IFPI)[52] | Vàng | 0* |
Hoa Kỳ (RIAA)[53] | Vàng | 500.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “La Bouche – Be My Lover”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “La Bouche – Be My Lover”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “La Bouche – Be My Lover”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Austriancharts.at – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM Dance”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top National Sellers” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche: Be My Lover" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Lescharts.com – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “La Bouche - Be My Lover” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Be My Lover" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Nederlandse Top 40 – La Bouche - Be My Lover" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Charts.nz – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Norwegiancharts.com – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
- ^ "Swedishcharts.com – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Swisscharts.com – La Bouche – Be My Lover" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ "La Bouche Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jahreshitparade 1995”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM Top 50 Dance Tracks of 1995”. RPM. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hits 1995 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “I singoli più venduti del 1995” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Topp 20 Single Sommer 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-end Charts 1995”. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “The Year in Music: 1996” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – La Bouche – Be My Lover” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – La Bouche – Be My Lover” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (La Bouche; 'Be My Lover')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Norwegian single certifications – La Bouche – Be My Lover” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – La Bouche – Be My Lover” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.