Bước tới nội dung

Balaena

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kích thước cá voi đầu cong so với một người trung bình
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Phân bộ (subordo)Mysticeti
Họ (familia)Balaenidae
Chi (genus)Balaena
Linnaeus, 1758[1]
Loài điển hình
Balaena mysticetus
Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa
  • Balena Scopoli, 1777
  • Leiobalaena Eschricht, 1849

Balaena là một chi cá voi trong họ Balaenidae. Chi Balaena thường được xem như là một chi đơn loài, vì hiện tại chỉ còn duy nhất loài B. mysticetus còn tồn tại, được mô tả lần đầu vào năm 1758 bởi Linnaeus.[2]

Dubious species

[sửa | sửa mã nguồn]

Species inquirenda

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ Balaenidae
 Family Balaenidae 
  Eubalaena (right whales)  

 E. glacialis North Atlantic right whale

 E. japonica North Pacific right whale

 E. australis Southern right whale

  Balaena (bowhead whales)  

  B. mysticetus bowhead whale  

The bowhead whale, genus Balaena, in the family Balaenidae (extant taxa only)[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Balaena mysticetus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2012. "The taxonomy is not in doubt.... Concerning common names, the species was once commonly known in the North Atlantic and adjacent Arctic as the Greenland Right Whale. However, the common name Bowhead Whale is now generally used for the species."
  3. ^ R. Donoso-Barros. 1975. Contribucion al conocimiento de los cetaceos vivientes y fosiles del territorio de Chile. Gayana Zoologica 36:1-127
  4. ^ Rosenbaum, H. C., R. L. Brownell Jr.; M. W. Brown C. Schaeff, V. Portway, B. N. White, S. Malik, L. A. Pastene, N. J. Patenaude, C. S. Baker, M. Goto, P. Best, P. J. Clapham, P. Hamilton, M. Moore, R. Payne, V. Rowntree, C. T. Tynan, J. L. Bannister & R. Desalle (2000). “World-wide genetic differentiation of Eubalaena: Questioning the number of right whale species” (PDF). Molecular Ecology. 9 (11): 1793–802. doi:10.1046/j.1365-294x.2000.01066.x. PMID 11091315.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]