Bad Blood (album của Bastille)
Bad Blood | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Bastille | ||||
Phát hành | 4 tháng 3 năm 2013 | |||
Thu âm | June 2012 – January 2013 Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |||
Thể loại | Indie pop, indie rock, synthpop | |||
Thời lượng | 40:25 (standard edition) 81:17 (The Extended Cut) 51:46 (The US Edition) | |||
Hãng đĩa | Virgin, EMI, Universal | |||
Sản xuất | Mark Crew, Dan Smith | |||
Thứ tự album của Bastille | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Bad Blood | ||||
|
Bad Blood là album phòng thu đầu tay của ban nhạc alternative rock Anh Bastille. Nó được phát hành vào ngày 04 tháng 3 năm 2013 tại Vương quốc Anh, và ngày 03 Tháng Chín năm 2013 tại Hoa Kỳ, với các đĩa đơn "Overjoyed", "Bad Blood", "Flaws", "Pompeii", "Laura Palmer", "Things We Lost in the Fire". Album được thu âm tại London và sản xuất bởi ca sĩ chính, Dan Smith, và Mark Crew.
Kỷ lục đứng vị trí số một trên bảng xếp hạng UK Albums và đã được chứng nhận đĩa bạch kim tại Vương quốc Anh. Nó cũng đã được xếp hạng trên Billboard 200 Mỹ, cũng như ở một số nước khác.
Một phiên bản mở rộng của album mang tên All This Bad Blood, được phát hành vào 25 tháng 11 năm 2013, và đĩa đơn "Of the Night".
Tiếp nhận phê bình
[sửa | sửa mã nguồn]Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Điểm trung bình | |
Nguồn | Đánh giá |
Metacritic | 58/100[1] |
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [2] |
BBC Music | 8/10[3] |
Consequence of Sound | [4] |
The Guardian | [5] |
NME | 5/10[6] |
Now | [7] |
The Observer | [8] |
PopMatters | [9] |
Q | [10] |
This Is Fake DIY | 8/10[11] |
Bad Blood nhận được đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc. Ở Metacritic, lấy tiêu chuẩn là 100 điểm dựa trên sự đánh giá của các chuyên gia hàng đầu, album nhận được 58 điểm, dựa trên 12 đánh giá.[1]
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các ca khúc được viết bởi Dan Smith.
Standard edition | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Pompeii" | 3:34 |
2. | "Things We Lost in the Fire" | 4:01 |
3. | "Bad Blood" | 3:33 |
4. | "Overjoyed" | 3:26 |
5. | "These Streets" | 2:55 |
6. | "Weight of Living, Pt. II" | 2:55 |
7. | "Icarus" | 3:45 |
8. | "Oblivion" | 3:16 |
9. | "Flaws" | 3:38 |
10. | "Daniel in the Den" | 3:09 |
11. | "Laura Palmer" | 3:06 |
12. | "Get Home" | 3:11 |
The Extended Cut edition (bonus tracks)[12] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Weight of Living, Pt. I" | 3:26 |
14. | "The Silence" | 3:51 |
15. | "Laughter Lines" | 4:04 |
16. | "Bad Blood" (live piano version) | 3:28 |
17. | "Things We Lost in the Fire" (Abbey Road Session) | 4:01 |
18. | "Laura Palmer" (Abbey Road Session) | 3:02 |
19. | "Flaws" (live acoustic version) | 3:38 |
20. | "Flaws" (Live at Abbey Road) | 4:19 |
21. | "Overjoyed" (music video) | 3:43 |
22. | "Bad Blood" (music video) | 3:47 |
23. | "Flaws" (music video) | 3:41 |
24. | "Pompeii" (music video) | 3:52 |
US edition (bonus tracks)[13] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "The Silence" | 3:51 |
14. | "Weight of Living, Pt. I" | 3:28 |
15. | "Laughter Lines" | 4:04 |
Japanese edition (bonus tracks)[14] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Weight of Living, Pt. I" | 3:28 |
14. | "The Silence" | 3:51 |
15. | "Laughter Lines" | 4:04 |
16. | "Poet" | 2:45 |
17. | "Haunt (Demo)" | 2:52 |
18. | "Sleepsong" | 3:42 |
19. | "Durban Skies" | 4:11 |
Bảng xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Bad Blood Reviews”. Metacritic. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013.
- ^ Phares, Heather. “Bad Blood – Bastille”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2013.
- ^ Horton, Matthew (ngày 1 tháng 3 năm 2013). “Review of Bastille - Bad Blood”. BBC Music. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Katherine, Flynn (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Album Review: Bastille-Bad-Blood”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
- ^ Hann, Michael (ngày 7 tháng 3 năm 2013). “Bastille: Bad Blood – review”. The Guardian. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Fullerton, Jamie (ngày 27 tháng 2 năm 2013). “Bastille – "Bad Blood"”. NME. IPC Media. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Leconte, Julia (ngày 25 tháng 7 năm 2013). “Bastille: Bad Blood (Virgin/Universal)”. Now. Toronto. 32 (47). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.
- ^ Carnwath, Ally (ngày 3 tháng 3 năm 2013). “Bastille: Bad Blood – review”. The Observer. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013.
- ^ Ezell, Brice (ngày 4 tháng 3 năm 2013). “Bastille: Bad Blood”. PopMatters. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Bastille: Bad Blood”. Q. London (321): 95. tháng 4 năm 2013.
- ^ Jamieson, Sarah. “Bastille - Bad Blood”. This Is Fake DIY. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Bad Blood (The Extended Cut) by Bastille”. iTunes (GB). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Bad Blood by Bastille”. iTunes (US). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Bad Blood by Bastille”. iTunes (Japan). Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
- ^ "Australiancharts.com – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Austriancharts.at – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
- ^ "Bastille Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Dutchcharts.nl – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Officialcharts.de – Bastille – Bad Blood". GfK Entertainment Charts.
- ^ “Official Cyta-IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Week: 17/2014)”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 10, 2013". Chart-Track. IRMA.
- ^ “Album – Classifica settimanale WK 12 (dal 18-03-2013 al 24-03-2013)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Charts.nz – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Portuguesecharts.com – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swedishcharts.com – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swisscharts.com – Bastille – Bad Blood" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ 16 tháng 3 năm 2013/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Bastille Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2013.
- ^ "Bastille Chart History (Top Alternative Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Bastille Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Chứng nhận album Áo – Bastille – Bad Blood” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bastille; 'Bad Blood')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Bastille – Bad Blood” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Bad Blood vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.