Back to Bedlam
Giao diện
Back to Bedlam | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của James Blunt | ||||
Phát hành | 11 tháng 4 năm 2004 | |||
Thu âm | 2004 | |||
Thể loại | Folk rock pop | |||
Thời lượng | 39:28 | |||
Hãng đĩa | Custard Records | |||
Sản xuất | Tom Rothrock, Jimmy Hogarth, Linda Perry | |||
Đánh giá chuyên môn | ||||
Thứ tự album của James Blunt | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Back to Bedlam | ||||
| ||||
Bìa khác | ||||
CD cover |
Back To Bedlam là album phòng thu đầu tay của nam ca sĩ người Anh James Blunt. Album này được thu âm tại Los Angeles và được sản xuất bởi Tim Rothrock (Beck, Elliot Smith, Badly Drawn Boy) rồi phát hành vào ngày 13 tháng 6 năm 2005 và trở thành album bán chạy nhất năm 2005 tại đảo quốc sương mù. Back to Bedlam cho thấy James Blunt có một cuộc sống khác đầy cảm xúc ngay cả một thời gian ngắn anh phục vụ quân đội (một phần của NATO) ở Kosovo. Single "High" cũng được kể đến.
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]- High
- You are beautiful
- Wisemen
- Goodbye my lover
- Tears and Rain
- Out of my mind
- So long Jimmy
- Billy
- Cry
- No Barvery
Doanh số và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Nước | Vị trí cao nhất | Chứng nhận (nếu có) | Doanh số |
---|---|---|---|
Argentina | 1 | 2x Bạch kim[1] | 80.000+ |
Australia | 1 (12 tuần) | 4x Bạch kim[2] | 560.000+ |
Áo | 1 (2 tuần) | Bạch kim[3] | 30.000+ |
Bỉ | 1 (3 tuần) | Bạch kim[4] | 50.000+ |
Canada | 6x Bạch kim[5] | 600.000+ | |
Đan Mạch | 1 (3 tuần) | 2x Bạch kim[6] | 80.000+ |
Phần Lan | 10 | ||
Pháp | 2 | Kim cương[7] | 1.000.000+ |
Đức | 1 (1 tuần) | 7x Vàng[8] | 700.000+ |
Hy Lạp | 1 | 2x Bạch kim[9] | 70.000[10] |
Ireland | 1 (14 tuần) | 14x Bạch kim[11] | 210.000+ |
Nhật | Bạch kim[12] | 250.000+ | |
México | Vàng[13] | 50.000+ | |
Hà Lan | 2 | Bạch kim[14] | 80.000+ |
New Zealand | 1 (12 tuần) | 7x Bạch kim[15] | 105.000+ |
Na Uy | 1 (5 tuần) | ||
Bồ Đào Nha | 2 (3 tuần) | 2x Bạch kim[16] | 40.000+ |
Tây Ban Nha | Bạch kim[17] | 80.000+ | |
Thụy Điển | 1 (1 tuần) | 2x Bạch kim[18] | 120.000+ |
Thụy Sĩ | 1 (10 tuần) | 3x Bạch kim[19] | 120.000+ |
Liên Hiệp Anh | 1 (10 tuần) | 10x Bạch kim[20] | 3.045.780+ |
Châu Âu | NA | 6x Bạch kim [21] | 6.000.000 |
Hoa Kỳ | 2 | 2x Bạch kim [22] | 2.200.000+ [22] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CAPIF”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ ARIA
- ^ “IFPI Austria”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ IFPI Belgium – July 1st, 2006
- ^ “CRIA”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ IFPI Denmark
- ^ “Disque En France”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “IFPI Germany”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Warner Music Greece”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Ticketnet.gr”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ IRMA – Irish Charts Certifications
- ^ RIAJ Certification Awards tháng 5 năm 2006
- ^ “AMPROFON”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “NVPI”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “RIANZ – September 11th, 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “AFP – Week 11, Year 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “PRMUSICAE” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “IFPI Sweden – Hitlistan Top 60”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ IFPI Switzerland
- ^ “BPI”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ “IFPI Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b Billboard – Ask Billboard