Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ | |
---|---|
Bộ Ngân khố Hoa Kỳ | |
Kính ngữ | Bộ trưởng |
Thành viên của | Nội các Hoa Kỳ |
Báo cáo tới | Tổng thống |
Trụ sở | Washington, D.C. |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện |
Nhiệm kỳ | Không cố định |
Người đầu tiên nhậm chức | Alexander Hamilton |
Thành lập | 11 tháng 9 năm 1789 |
Kế vị | Thứ năm trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1] |
Cấp phó | Thứ trưởng bộ Ngân khố[2] |
Lương bổng | Executive Schedule, Level 1[3] |
Website | www |
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh là United States Secretary of the Treasury, song ở Việt Nam quen gọi là Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ hoặc Bộ trưởng Tài chính Mỹ) là người đứng đầu cơ quan cấp nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ. Cho đến năm 2003 chức vụ này cũng đặc trách về một số vấn đề có liên quan đến an ninh quốc gia và quốc phòng. Chức vụ này trong Chính phủ liên bang Hoa Kỳ tương đương với chức vụ bộ trưởng tài chính tại nhiều quốc gia trên thế giới. Phần lớn các cơ quan đặc trách thi hành luật pháp như Sở quan thế Hoa Kỳ, Cục đặc trách Rượu, Thuốc lá và Vũ khí (ATF), và Sở mật vụ Hoa Kỳ được tái bố trí vào các bộ khác vào năm 2003 để phù hợp hơn khi thành lập Bộ Nội an Hoa Kỳ. Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ là thành viên trong nội các của Tổng thống Hoa Kỳ và kể từ thời chính phủ Clinton là một thành viên trong Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ. Theo luật và truyền thống, Bộ trưởng Ngân khố là người đứng thứ năm kế vị tổng thống trong trường hợp xảy ra thảm họa tại Hoa Kỳ.
Trích từ trang Web của Bộ Ngân khố Hoa Kỳ Lưu trữ 2010-11-19 tại Wayback Machine:
- "Bộ trưởng Ngân khố là cố vấn kinh tế chính của tổng thống và đóng một vai trò rất quan trọng trong việc định ra chính sách kính tế và tài chính của chính phủ phù hợp với các vấn đề mà chính phủ đối diện. Bộ trưởng có trách nhiệm hoạch định và giới thiệu các chính sách về tài chính nội địa và quốc tế, chính sách về kinh tế và chính sách về thuế, tham gia vào việc hoạch định các chính sách về năm tài chính mở rộng mà có ảnh hưởng tổng thể cho nền kinh tế, và quản lý công nợ. Bộ trưởng trông coi các hoạt động của bộ gồm có việc thực hiện các trách nhiệm chính về thi hành luật pháp; phục vụ trong vai trò cơ quan đặc trách về tài chính cho Chính phủ Hoa Kỳ; và đúc tiền kim loại và in tiền giấy.
- "Với tư cách là viên chức tài chính trưởng của chính phủ, bộ trưởng ngân khố phục vụ trong vai trò Chủ tịch Tạm quyền của Hội đồng đặc trách Chính sách Kinh tế của Tổng thống, Chủ tịch Ủy ban Quản trị quỹ An sinh Xã hội Hoa Kỳ và Medicare, và với vai trò Thống đốc Hoa Kỳ của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế, Ngân hàng Phát triển Liên-Mỹ, Ngân hàng Phát triển Á châu, và Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Âu châu."
Bộ trưởng Ngân khố cùng với Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ phải ký tên vào các tờ giấy bạc của Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ trước khi chúng có thể trở thành giấy bạc hợp pháp. Bộ trưởng cũng điều hành Quỹ Bình ổn Kinh tế Khẩn cấp Hoa Kỳ.
Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ hiện tại là Janet Yellen. Lương của bộ trưởng là $191.300 một năm.
Danh sách các Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Robert Morris là người đầu tiên được Tổng thống George Washington bổ nhiệm làm bộ trưởng ngân khố nhưng Morris từ chối nhận chức vụ này; vì thế bộ trưởng ngân khố đầu tiên là Alexander Hamilton, được bổ nhiệm theo đề nghị của Morris. Morris đã giữ chức vụ tương tự trong vai trò là Giám thị Tài chính dưới thời Quốc hội Lục địa. Từ 1784 đến 1789, tài chính của hợp bang được một ban ngân khố gồm có 3 thành viên trông coi.[4]
Thứ tự | Chân dung | Tên | Quê nhà | Nhậm chức | Rời chức | Phục vụ dưới thời Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Alexander Hamilton | New York | 11 tháng 9 năm 1789 | 31 tháng 1 năm 1795 | George Washington | |
2 | Oliver Wolcott Jr | Connecticut | 3 tháng 2 năm 1795 | 31 tháng 12 năm 1800 | George Washington, John Adams | |
3 | Samuel Dexter | Massachusetts | 1 tháng 1 năm 1801 | 13 tháng 5 năm 1801 | John Adams, Thomas Jefferson | |
4 | Albert Gallatin | Pennsylvania | 14 tháng 5 năm 1801 | 8 tháng 2 năm 1814 | Thomas Jefferson, James Madison | |
5 | George Washington Campbell | Tennessee | 9 tháng 2 năm 1814 | 5 tháng 10 năm 1814 | James Madison | |
6 | Alexander James Dallas | Pennsylvania | 6 tháng 10 năm 1814 | 21 tháng 10 năm 1816 | ||
7 | William Harris Crawford | Georgia | 22 tháng 10 năm 1816 | 6 tháng 3 năm 1825 | James Madison, James Monroe | |
8 | Richard Rush | Pennsylvania | 7 tháng 3 năm 1825 | 5 tháng 3 năm 1829 | John Quincy Adams | |
9 | Samuel Delucenna Ingham | Pennsylvania | 6 tháng 3 năm 1829 | 20 tháng 6 năm 1831 | Andrew Jackson | |
10 | Louis McLane | Delaware | 8 tháng 8 năm 1831 | 28 tháng 5 năm 1833 | ||
11 | William John Duane | Pennsylvania | 29 tháng 5 năm 1833 | 22 tháng 9 năm 1833 | ||
12 | Roger Brooke Taney | Maryland | 23 tháng 9 năm 1833 | 25 tháng 6 năm 1834 | ||
13 | Levi Woodbury | New Hampshire | 1 tháng 7 năm 1834 | 3 tháng 3 năm 1841 | Andrew Jackson, Martin Van Buren | |
14 | Thomas Ewing | Ohio | 4 tháng 3 năm 1841 | 11 tháng 9 năm 1841 | William Harrison, John Tyler | |
15 | Walter Forward | Pennsylvania | 13 tháng 9 năm 1841 | 1 tháng 3 năm 1843 | John Tyler | |
16 | John Canfield Spencer | New York | 8 tháng 3 năm 1843 | 2 tháng 5 năm 1844 | ||
17 | George Mortimer Bibb | Kentucky | 4 tháng 7 năm 1844 | 7 tháng 3 năm 1845 | ||
18 | Robert John Walker | Mississippi | 8 tháng 3 năm 1845 | 5 tháng 3 năm 1849 | James Knox Polk | |
19 | William Morris Meredith | Pennsylvania | 8 tháng 3 năm 1849 | 22 tháng 7 năm 1850 | Zachary Taylor, Millard Fillmore | |
20 | Thomas Corwin | Ohio | 23 tháng 7 năm 1850 | 6 tháng 3 năm 1853 | Millard Fillmore | |
21 | James Guthrie | Kentucky | 7 tháng 3 năm 1853 | 6 tháng 3 năm 1857 | Franklin Pierce | |
22 | Howell Cobb | Georgia | 7 tháng 3 năm 1857 | 8 tháng 12 năm 1860 | James Buchanan | |
23 | Philip Francis Thomas | Maryland | 12 tháng 12 năm 1860 | 14 tháng 1 năm 1861 | ||
24 | John Adams Dix | New York | 15 tháng 1 năm 1861 | 6 tháng 3 năm 1861 | ||
25 | Salmon Portland Chase | Ohio | 7 tháng 3 năm 1861 | 30 tháng 6 năm 1864 | Abraham Lincoln | |
26 | William Pitt Fessenden | Maine | 5 tháng 7 năm 1864 | 3 tháng 3 năm 1865 | ||
27 | Hugh McCulloch | Indiana | 9 tháng 3 năm 1865 | 3 tháng 3 năm 1869 | Abraham Lincoln, Andrew Johnson | |
28 | George Sewall Boutwell | Massachusetts | 12 tháng 3 năm 1869 | 16 tháng 3 năm 1873 | Ulysses Grant | |
29 | William Adams Richardson | Massachusetts | 17 tháng 3 năm 1873 | 3 tháng 6 năm 1874 | ||
30 | Benjamin Helm Bristow | Kentucky | 4 tháng 6 năm 1874 | 20 tháng 6 năm 1876 | ||
31 | Lot Myrick Morrill | Maine | 7 tháng 7 năm 1876 | 9 tháng 3 năm 1877 | Ulysses Grant, Rutherford Hayes | |
32 | John Sherman | Ohio | 10 tháng 3 năm 1877 | 3 tháng 3 năm 1881 | Rutherford Hayes | |
33 | William Windom | Minnesota | 8 tháng 3 năm 1881 | 13 tháng 11 năm 1881 | James Garfield, Chester Arthur | |
34 | Charles James Folger | New York | 14 tháng 11 năm 1881 | 4 tháng 9 năm 1884 | Chester Arthur | |
35 | Walter Quintin Gresham | Indiana | 5 tháng 9 năm 1884 | 30 tháng 10 năm 1884 | ||
36 | Hugh McCulloch | Indiana | 31 tháng 10 năm 1884 | 7 tháng 3 năm 1885 | ||
37 | Daniel Manning | New York | 8 tháng 3 năm 1885 | 31 tháng 3 năm 1887 | Grover Cleveland | |
38 | Charles Stebbins Fairchild | New York | 1 tháng 4 năm 1887 | 6 tháng 3 năm 1889 | ||
39 | William Windom | Minnesota | 7 tháng 3 năm 1889 | 29 tháng 1 năm 1891 | Benjamin Harrison | |
40 | Charles William Foster, Jr. | Ohio | 25 tháng 2 năm 1891 | 6 tháng 3 năm 1893 | ||
41 | John Griffin Carlisle | Kentucky | 7 tháng 3 năm 1893 | 5 tháng 3 năm 1897 | Grover Cleveland | |
42 | Lyman Judson Gage | Illinois | 6 tháng 3 năm 1897 | 31 tháng 1 năm 1902 | William McKinley, Theodore Roosevelt | |
43 | Leslie Mortimer Shaw | Iowa | 1 tháng 2 năm 1902 | 3 tháng 3 năm 1907 | Theodore Roosevelt | |
44 | George Bruce Cortelyou | New York | 4 tháng 3 năm 1907 | 7 tháng 3 năm 1909 | ||
45 | Franklin MacVeagh | Illinois | 8 tháng 3 năm 1909 | 5 tháng 3 năm 1913 | William Taft | |
46 | William Gibbs McAdoo | New York | 6 tháng 3 năm 1913 | 15 tháng 12 năm 1918 | Woodrow Wilson | |
47 | Carter Glass | Virginia | 16 tháng 12 năm 1918 | 1 tháng 2 năm 1920 | ||
48 | David Franklin Houston | Missouri | 2 tháng 2 năm 1920 | 3 tháng 3 năm 1921 | ||
49 | Andrew William Mellon | Pennsylvania | 4 tháng 3 năm 1921 | 12 tháng 2 năm 1932 | Warren Harding, Calvin Coolidge, Herbert Hoover | |
50 | Ogden Livingston Mills, Jr. | New York | 13 tháng 2 năm 1932 | 4 tháng 3 năm 1933 | Herbert Hoover | |
51 | William Hartman Woodin | New York | 5 tháng 3 năm 1933 | 31 tháng 12 năm 1933 | Franklin Roosevelt | |
52 | Henry Morgenthau, Jr. | New York | 1 tháng 1 năm 1934 | 22 tháng 7 năm 1945 | Franklin Roosevelt, Harry Truman | |
53 | Frederick Moore Vinson | Kentucky | 23 tháng 7 năm 1945 | 23 tháng 6 năm 1946 | Harry Truman | |
54 | John Wesley Snyder | Missouri | 25 tháng 6 năm 1946 | 20 tháng 1 năm 1953 | ||
55 | George Magoffin Humphrey | Ohio | 21 tháng 1 năm 1953 | 29 tháng 7 năm 1957 | Dwight Eisenhower | |
56 | Robert Bernard Anderson | Connecticut | 29 tháng 7 năm 1957 | 20 tháng 1 năm 1961 | ||
57 | Clarence Douglas Dillon | New Jersey | 21 tháng 1 năm 1961 | 1 tháng 4 năm 1965 | John Kennedy, Lyndon Johnson | |
58 | Henry Hammill Fowler | Virginia | 1 tháng 4 năm 1965 | 20 tháng 12 năm 1968 | Lyndon Johnson | |
59 | Joseph Walker Barr | Indiana | 21 tháng 12 năm 1968 | 20 tháng 1 năm 1969 | ||
60 | David Matthew Kennedy | Utah | 22 tháng 1 năm 1969 | 10 tháng 2 năm 1971 | Richard Nixon | |
61 | John Bowden Connally, Jr. | Texas | 11 tháng 2 năm 1971 | 12 tháng 6 năm 1972 | ||
62 | George P. Shultz | Illinois | 12 tháng 6 năm 1972 | 8 tháng 5 năm 1974 | ||
63 | William Edward Simon | New Jersey | 8 tháng 5 năm 1974 | 20 tháng 1 năm 2977 | Richard Nixon, Gerald Ford | |
64 | W. Michael Blumenthal | Michigan | 23 tháng 1 năm 1977 | 4 tháng 8 năm 1979 | Jimmy Carter | |
65 | George William Miller | Đảo Rhode | 7 tháng 8 năm 1979 | 20 tháng 1 năm 1981 | ||
66 | Donald Thomas Regan | New Jersey | 22 tháng 1 năm 1981 | 1 tháng 2 năm 1985 | Ronald Reagan | |
67 | James Addison Baker III | Texas | 4 tháng 2 năm 1985 | 17 tháng 8 năm 1988 | ||
68 | Nicholas Frederick Brady | New Jersey | 15 tháng 9 năm 1988 | 17 tháng 1 năm 1993 | Ronald Reagan, George H. W. Bush | |
69 | Lloyd Millard Bentsen, Jr. | Texas | 20 tháng 1 năm 1993 | 22 tháng 12 năm 1994 | Bill Clinton | |
70 | Robert Edward Rubin | New York | 11 tháng 1 năm 1995 | 2 tháng 7 năm 1999 | ||
71 | Lawrence Henry Summers | Massachusetts | 2 tháng 7 năm 1999 | 20 tháng 1 năm 2001 | ||
72 | Paul Henry O'Neill | Pennsylvania | 20 tháng 1 năm 2001 | 31 tháng 12 năm 2002 | George W. Bush | |
73 | John William Snow | Virginia | 3 tháng 2 năm 2003 | 30 tháng 6 năm 2006 | ||
74 | Henry Merritt Paulson, Jr. | Illinois | 10 tháng 7 năm 2006 | 20 tháng 1 năm 2009 | ||
75 | Timothy Franz Geithner | New York | 26 tháng 1 năm 2009 | 25 tháng 1 năm 2013 | Barack Obama | |
76 | Jack Lew | New York | 28 tháng 2 năm 2013 | 20 tháng 1 năm 2017 | ||
77 | Steven Mnuchin | California | 13 tháng 2 năm 2017 | 20 tháng 1 năm 2021 | Donald Trump | |
78 | Janet Yellen | California | 26 tháng 1 năm 2021 | Đương nhiệm | Joe Biden |
Các quyền bộ trưởng ngân khố
[sửa | sửa mã nguồn]- William Jones phục vụ trong vai trò quyền bộ trưởng giữa lúc Alexander J. Dallas từ chức và William H. Crawford được bổ nhiệm thay thế.
- Vì Phó Bộ trưởng Ngân khố Roger Altman từ chức vào tháng 6 năm 1994 nên Thứ trưởng Ngân khố đặc trách Tài chính Quốc nội Frank Newman làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 22 tháng 12 năm 1994 đến 11 tháng 1 năm 1995.
- Phó Bộ trưởng Ngân khố Kenneth W. Dam làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 31 tháng 12 năm 2002 đến 3 tháng 2 năm 2003.
- Phó Bộ trưởng Ngân khố Robert Kimmitt làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 30 tháng 6 năm 2006 đến 9 tháng 7 năm 2006.
- Phó bộ trưởng Ngân khố Neal S. Wolin làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 25 tháng 1 năm 2013 đến 28 tháng 2 năm 2013.
- Phó bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ Neal S. Wolin làm quyền bộ trưởng ngân khố từ 25 tháng 1 năm 2013 cho đến khi Jack Lew được xác nhận làm bộ trưởng vào ngày 28 tháng 2 năm 2013.
Nếu cả bộ trưởng và phó bộ trưởng không thể đảm nhận trách nhiệm thì bất cứ viên chức thứ trưởng ngân khố nào tuyên thệ trước nhất sẽ tiếp nhận vai trò quyền bộ trưởng.
Các cựu bộ trưởng ngân khố còn sống
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thời gian tại chức | Ngày sinh |
---|---|---|
W. Michael Blumenthal | 1977–1979 | 3 tháng 1, 1926 |
James Addison Baker III | 1985–1988 | 28 tháng 4, 1930 |
Nicholas Frederick Brady | 1988–1993 | 11 tháng 4, 1930 |
Robert Edward Rubin | 1995–1999 | 29 tháng 8, 1938 |
Lawrence Henry Summers | 1999–2001 | 30 tháng 11, 1954 |
John William Snow | 2003–2006 | 2 tháng 8, 1939 |
Henry Paulson | 2006–2009 | 28 tháng 3, 1946 |
Timothy F. Geithner | 2009–2013 | 18 tháng 8, 1961 |
Jack Lew | 2013–2017 | 29 tháng 8, 1955 |
Steven Mnuchin | 2017–2021 | 21 tháng 12, 1962 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- “Secretaries of the Treasury”. History of the Treasury. United States Department of the Treasury. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2006.