Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
So sánh hai bên {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam }} {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam/sandbox }}
Hà Nội
Theo chiều kim đồng hồ từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
Tên khác Tống Bình , Đại La , Long Đỗ , Đông Đô , Đông Quan , Đông Kinh , Thăng Long Biệt danh Hiện nay: Thành phố vì Hòa bình[ 1] , Thủ đô ngàn năm văn hiếnThời Pháp thuộc: Tiểu Paris Phương Đông[ 2] Quốc gia Việt Nam Vùng Đồng bằng sông Hồng (địa lý)
Vùng thủ đô Hà Nội (đô thị) Trụ sở UBND phố Đinh Tiên Hoàng , phường Lý Thái Tổ , quận Hoàn Kiếm Phân chia hành chính 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã Quận trung tâm Quận Hoàn Kiếm Quận Ba Đình Quận Đống Đa Quận Hai Bà Trưng Thành lập 1010 – Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long Đại biểu Quốc hội 30 Chủ tịch UBND Nguyễn Đức Chung Hội đồng nhân dân 105 đại biểu Chủ tịch HĐND Nguyễn Thị Bích Ngọc Chủ tịch UBMTTQ Vũ Hồng Khanh Chánh án TAND Nguyễn Hữu Chính Viện trưởng VKSND Nguyễn Duy Giảng Tọa độ : 21°01′42″B 105°51′12″Đ / 21,028333°B 105,853333°Đ / 21.028333; 105.853333
Ha Noi in Vietnam.svgBản đồ thành phố Hà Nội
Diện tích 3.358,9 km²[ 3] Tổng cộng 7.420.100 người[ 3] Thành thị 4.367.100 người (chiếm 58,8%)[ 4] Nông thôn 3.053.000 người (chiếm 41,2%)[ 4] Mật độ Mật độ dân số: 2.209 người/km²[ 3]
Mật độ giao thông: 95,94 xe/km² mặt đường Mã hành chính VN-64 Mã bưu chính 10 Mã điện thoại 24 Biển số xe 29, 30, 31, 32, 33, (40) Website hanoi .gov .vn
Hà Nội
Theo chiều kim đồng hồ từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
Biệt danh Hiện nay: Thành phố vì Hòa bình[ 1] , Thủ đô ngàn năm văn hiếnThời Pháp thuộc: Tiểu Paris Phương Đông[ 2] Tên khác Tống Bình , Đại La , Long Đỗ , Đông Đô , Đông Quan , Đông Kinh , Thăng Long Quốc gia Việt Nam Vùng Đồng bằng sông Hồng (địa lý)
Vùng thủ đô Hà Nội (đô thị) Trụ sở UBND phố Đinh Tiên Hoàng , phường Lý Thái Tổ , quận Hoàn Kiếm Phân chia hành chính 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã Quận trung tâm Quận Hoàn Kiếm Quận Ba Đình Quận Đống Đa Quận Hai Bà Trưng Thành lập 1010 – Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long Đại biểu quốc hội 30 Chủ tịch UBND Nguyễn Đức Chung Hội đồng nhân dân 105 đại biểu Chủ tịch HĐND Nguyễn Thị Bích Ngọc Chủ tịch UBMTTQ Vũ Hồng Khanh Chánh án TAND Nguyễn Hữu Chính Viện trưởng VKSND Nguyễn Duy Giảng Tọa độ : 21°01′42″B 105°51′12″Đ / 21,028333°B 105,853333°Đ / 21.028333; 105.853333
Ha Noi in Vietnam.svgBản đồ thành phố Hà Nội
Diện tích 3.358,9 km²[ 3] Tổng cộng 7.420.100 người[ 3] Thành thị 4.367.100 người (chiếm 58,8%)[ 4] Nông thôn 3.053.000 người (chiếm 41,2%)[ 4] Mật độ Mật độ dân số: 2.209 người/km²[ 3]
Mật độ giao thông: 95,94 xe/km² mặt đường Mã hành chính VN-64 Mã bưu chính 10 Mã điện thoại 24 Biển số xe 29, 30, 31, 32, 33, (40) Website hanoi .gov .vn
So sánh hai bên {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam }} {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam/sandbox }}
Điện Biên
Biểu ngữ chào mừng đến với Điện Biên
Quốc gia Việt Nam Vùng Tây Bắc Tỉnh lỵ Thành phố Điện Biên Phủ Trụ sở UBND Phường Mường Thanh , Thành phố Điện Biên Phủ , Điện Biên Phân chia hành chính 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện Thành lập Chính thức: 28 tháng 6 năm 1909; 115 năm trước (1909-06-28 )
Phân tách khỏi Lai Châu: 26 tháng 11 năm 2003; 21 năm trước (2003-11-26 ) Đại biểu Quốc hội Trần Thị Dung , Sùng A Hồng , Lò Thị Luyến , Mùa A Vảng , Quàng Thị Vân , Trần Văn Sơn Chủ tịch UBND Mùa A Sơn Chủ tịch HĐND Lò Văn Muôn Chánh án TAND Phạm Văn Nam Viện trưởng VKSND Phan Văn Kỷ Tọa độ : 22°20′B 102°06′Đ / 22,33°B 102,1°Đ / 22.33; 102.10
Dien Bien in Vietnam.svgBản đồ tỉnh Điện Biên
Diện tích 9541 km² [ 5] Tổng cộng 567.000 người Thành thị 85.600 người Nông thôn 481.400 người Mật độ 59 người/km² Dân tộc Kinh , Thái , H'Mông , Dao , Giáy , Tày , Hà Nhì , Lào , Cống , Si La Mã hành chính VN-71 Mã bưu chính 38xxxx Mã điện thoại 0215 Biển số xe 27 Website Cổng thông tin điện tử tỉnh Điện Biên
Điện Biên
Biểu ngữ chào mừng đến với Điện Biên
Quốc gia Việt Nam Vùng Tây Bắc Tỉnh lỵ Thành phố Điện Biên Phủ Trụ sở UBND Phường Mường Thanh , Thành phố Điện Biên Phủ , Điện Biên Phân chia hành chính 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện Thành lập Chính thức: 28 tháng 6 năm 1909; 115 năm trước (1909-06-28 )
Phân tách khỏi Lai Châu: 26 tháng 11 năm 2003; 21 năm trước (2003-11-26 ) Đại biểu quốc hội Trần Thị Dung , Sùng A Hồng , Lò Thị Luyến , Mùa A Vảng , Quàng Thị Vân , Trần Văn Sơn Chủ tịch UBND Mùa A Sơn Chủ tịch HĐND Lò Văn Muôn Chánh án TAND Phạm Văn Nam Viện trưởng VKSND Phan Văn Kỷ Tọa độ : 22°20′B 102°06′Đ / 22,33°B 102,1°Đ / 22.33; 102.10
Dien Bien in Vietnam.svgBản đồ tỉnh Điện Biên
Diện tích 9541 km² [ 5] Tổng cộng 567.000 người Thành thị 85.600 người Nông thôn 481.400 người Mật độ 59 người/km² Dân tộc Kinh , Thái , H'Mông , Dao , Giáy , Tày , Hà Nhì , Lào , Cống , Si La Mã hành chính VN-71 Mã bưu chính 38xxxx Mã điện thoại 0215 Biển số xe 27 Website Cổng thông tin điện tử tỉnh Điện Biên
^ https://hanoimoi.com.vn/Ban-in/Doi-thoai/907476/ha-noi---thanh-pho-khong-ngung-vuon-len
^ Hanoi Jewels of the Mekong - Vietnam The Paris of the East
^ a b c Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương , Tổng cụ Thống kê, truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
^ a b Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương , Tổng cục Thống kê, truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018
^ "Đơn vị Hành chính, Đất đai và Khí hậu – Niên giám thống kê 2016" . Tổng cục Thống Kê . Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017 .
^ Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa. Khánh Hòa – Kinh tế xã hội năm 2015
^ Dan so quan thu duc nam 2011 ,Theo Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh
^ a b c "Mã số đơn vị hành chính Việt Nam" . Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012 . Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
không hợp lệ: tên “MS” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2018: Kết quả toàn bộ. Hà Nội, 6-2010. Biểu 2, tr.9. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.