Bản mẫu:Thành tích Đấu trường Danh vọng
Giao diện
- Chú thích
- 1st — Vô địch
- 2nd — Á quân
- 3rd — Hạng ba
- 4th — Hạng tư
- 5th — Hạng năm
- 6th — Hạng sáu
- 7th — Hạng bảy
- 8th — Hạng tám
- 9th — Hạng chín
- 10th — Hạng mười
- q — Vượt qua vòng loại / có suất tham dự giải đấu sắp tới
- • — Không vượt qua vòng loại (bảng sau chỉ tính từ vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng / Đấu trường Danh vọng Series B, không tính vòng loại khu vực)
- × — Có suất tham dự nhưng không tham dự
- (SGSG) — Tên viết tắt đội khi tham dự giải đấu (xem cột tên đội tuyển để biết tên đầy đủ của đội), đối với đội có tên khác nhau nhưng tên viết tắt giống nhau, một phần tên hoặc cả tên của đội sẽ được ghi ra
- Các ô trống có thể là thời điểm đội chưa thành lập, đã giải thể nhưng không rõ thông tin, hoặc có tham dự vòng loại khu vực nhưng không vượt qua vòng loại
- Giai đoạn 2017 – 2020
Tên các đội tuyển chỉ tính tới hết 2020
Tên đội tuyển (Tên viết tắt) | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên hiện tại[a] | Tiền thân | Xuân | Hè | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông |
Adonis Esports (ADN) | Sài Gòn Super Games (SGSG) | 1st (SGSG) |
1st (ME) |
8th (ME) |
2nd (Adonis Esports) |
4th (Honor Adonis) |
3rd (Adonis Esports) |
7th (Adonis Esports) |
×[b] (Adonis Esports) |
Giải thể |
Marines Esports (ME) | ||||||||||
Honor Adonis (ADN) | ||||||||||
Mocha ZD Esports (MZ/MZD) | GameTV (GTV) | 2nd (GTV) |
3rd (GTV) |
1st (GTV) |
4th (GTV) |
5th (BOX) |
2nd (BOX) |
6th (ZD/ MZ) |
8th (MZD) |
• (MZD) (giải thể) |
Box Gaming (1)[c] (BOX) | ||||||||||
ZD Esports[d] (ZD) | ||||||||||
Cơm Tấm Quận 7 (CTQ7) | Cần Thơ Exodia (EXO) | 3rd
(EXO) |
4th
(WP) |
5th
(CTQ7) |
• | |||||
Cần Thơ We Pro (WP) | ||||||||||
Saigon Phantom (SGP) | Swing Phantom[e] (SP) | 4th (SGP) |
2nd (SGP) |
4th (SGP) |
1st (SGP) |
2nd (SGP/ SP) |
4th (SP) |
4th (SP) |
2nd (SGP) |
1st (SGP) |
Dragon Knights (DK) | 5th | |||||||||
Hanoi Star (HNS) | 6th | |||||||||
Hanoi Attack (AT) | 7th | |||||||||
Feed To Win (FTW) | Feed To Win Sword (FTWS) | 8th (FTWS) |
6th (FTW) |
• | ||||||
Team Thái Nguyên (TTN) | 5th | 3rd | 6th | 8th | 8th | •[f] | Giải thể | |||
Đắk Lắk CFMA (CFMA) | 7th | |||||||||
Hải Phòng DK (DK) | 8th | • | ||||||||
Team Flash (FL) | Pro Army (PA) | 2nd (PA) |
3rd (FL) |
1st (FL) |
1st (FL) |
1st (FL) |
1st (FL) |
3rd (FL) | ||
Jeff Team (JT) | 6th | 8th | ||||||||
Alpha Team (AP) | 7th | |||||||||
Phố Bò Team (PBT) | 5th | • | ||||||||
EVOS Esports (1)[g] (EVS) | 7th | • | ||||||||
Cerberus Esports (CES) | OverClockerS[h] (OCS) | 3rd (OCS) |
6th (OCS) |
8th (OCS/ CES) |
7th (CES) |
6th (CES) | ||||
Esports Kingdom (EK) | 659[i] | 6th | ×[j] | |||||||
Tamago AA (AA) | 7th | |||||||||
FAP Esports (FAP) | FapTV (FTV) | 5th (FTV) |
5th (FTV) |
4th (FTV) |
4th (FAP) | |||||
HEAVY (HEV) | IGP Gaming (IGP) | 7th[j] (IGP) |
2nd (HTVC IGP) |
3rd (HTVC IGP) |
7th (HEV) | |||||
HTVC IGP Gaming (IGP) | ||||||||||
Project H[k] (PH) | ||||||||||
EVOS Esports (2)[g] (EVS) | In The Dark[l] (ITD) | 3rd (ITD) |
5th (EVS) |
8th (EVS) | ||||||
VEC In The Dark[l] (ITD) | ||||||||||
Box Gaming (2)[c] (BOX) | Chưa thành lập | 6th (BOX) |
2nd (BOX) | |||||||
Puppies Esports (PES) | ×[m] (PES giải thể) | |||||||||
V Gaming (VGM) | 5th[m] |
- Giai đoạn 2021 – nay
Tên đội tuyển (Tên viết tắt) | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên hiện tại | Tiền thân | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông |
Saigon Phantom (SGP) | Swing Phantom (SP) | 2nd (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
q (SGP) |
FPT Flash (FPT) | Pro Army (PA) | 1st (FL) |
3rd (FL) |
3rd (FL) |
5th (FL) |
8th (FL) |
4th (FL) |
4th (FPT) |
q (FPT) |
Team Flash (FL) | |||||||||
Extreme Gaming (XT) | OverClockerS (OCS) | 6th (CES) |
5th (CES) |
7th (CES) |
9th (XT) |
9th (XT) |
Giải thể | ||
Cerberus Esports (CES) | |||||||||
Black Sarus Sports (BSS) | FapTV (FTV) | 4th (FAP) |
8th (FAP) |
9th (FAP) |
7th (MDH) |
7th (MDH) |
8th (TV) |
7th (BSS) |
q (BSS) |
FAP Esports (FAP) | |||||||||
MDH Esports (MDH) | |||||||||
Tân Voi Gaming (TV) (2)[n] | |||||||||
Super Heavy (SH) | IGP Gaming (IGP) | 8th (HEV) |
6th (HEV) |
6th (HEV) |
6th (HEV) |
3rd (HEV) |
7th (HEV) |
6th (HEV) |
q (SH) |
HTVC IGP Gaming (IGP) | |||||||||
Project H (PH) | |||||||||
HEAVY (HEV) | |||||||||
X132 Esports (X132) | In The Dark (ITD) | • (X132) |
Giải thể | ||||||
VEC In The Dark (ITD) | |||||||||
EVOS Esports (2) (EVS) | |||||||||
Box Gaming (2)[o] (BOX) | GG Live (GGL) | 5th (BOX) |
4th (BOX) |
4th (BOX) |
3rd (BOX) |
6th (BOX) |
3rd (GGL) |
3rd (GGL) |
q (BOX) |
One Star Esports (1S) | V Gaming (VGM) | 3rd (VGM) |
2nd (VGM) |
2nd (VGM) |
2nd (VGM) |
2nd (VGM) |
2nd (VGM) |
2nd (1S) |
q (1S) |
B2F Gaming (B2F) | 7th | 7th | 10th | 10th | 10th | Giải thể | |||
The Daredevil Team (TDT) | Chơi vui thôi[p] | 8th (MG) |
8th (TDT) |
5th (TDT) |
5th (TDT) |
5th (TDT) |
q (TDT) | ||
Zeus Gaming (ZG)[q] | |||||||||
MEMO Game (MG) | |||||||||
ZEUS Media | WAF Esports (WAF)[r] | 5th (TV/HQ) |
8th (HQ) |
4th (HQ) |
6th (HQ) |
8th (ING) |
q (ZEUS) | ||
Khánh Hòa (KH)[s] | |||||||||
Tân Voi Gaming (TV) (1)[t] | |||||||||
HQ Esports (HQ) | |||||||||
I-ing Media (ING) |
- ^ Tên hiện tại của đội tuyển hoặc tên cuối cùng của đội trước khi giải thể.
- ^ Adonis Esports trụ hạng thành công, nhưng đã nhượng suất cho Box Gaming (2).
- ^ a b Box Gaming đổi tên thành ZD Esports ở giải mùa Đông 2019 do Box Gaming không còn đầu tư vào đội tuyển này. Sau đó, Box Gaming thành lập một đội tuyển khác với một số thành viên cũ và được nhượng lại suất của Adonis Esports. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1) và (2) để phân biệt. Hiện nay các bình luận viên và ban tổ chức giải vẫn thường coi 2 đội tuyển Box Gaming này là một.
- ^ Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là ZD Esports ở lượt đi, và đổi thành Mocha ZD Esports ở lượt về do có nhà tài trợ Mocha.
- ^ Ở giải mùa Đông 2018, đội có tên là Saigon Phantom ở lượt đi, và đổi thành Swing Phantom ở lượt về do có nhà tài trợ Swing.
- ^ Team Thái Nguyên đã rút lui khỏi Đấu trường Danh vọng Serie B mùa Xuân 2019.
- ^ a b EVOS Esports trước đó từng dự Đấu trường Danh vọng nhưng không thể trụ hạng, giải mùa Xuân 2020 họ đầu tư vào VEC In The Dark nên có hai đội EVOS Esports khác nhau. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1), và (2) để phân biệt.
- ^ Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là OverClockerS ở lượt đi, và đổi thành Cerberus Esports ở lượt về.
- ^ 659 là tên của đội trong vòng loại khu vực, họ đổi tên thành Esports Kingdom sau khi được lên hạng.
- ^ a b Nhượng suất thi đấu cho IGP Gaming.
- ^ HTVC IGP Gaming đổi tên thành Project H khi thi đấu ở Arena of Valor Premier League 2020. Sau đó họ đổi tên thành HEAVY khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng mùa Đông năm 2020
- ^ a b In The Dark là tên của đội trong Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019, họ đổi tên thành VEC In The Dark sau khi được lên hạng do có nhà tài trợ VEC Studio.
- ^ a b Puppies Esports có được suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020, nhưng sau đó họ nhượng lại suất cho V Gaming. V Gaming cũng đã thi đấu ở vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 nhưng không thể giành suất tham dự.
- ^ Tân Voi Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 và lượt đi Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022. Đội được đổi tên thành HQ Esports trước giai đoạn lượt về.
- ^ Sau khi APL 2024 kết thúc, đội tuyển GG Live đổi tên trở lại về BOX Gaming
- ^ Chơi vui thôi là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021
- ^ Zeus Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021, họ đổi tên thành MEMO Game khi lên thi đấu tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022
- ^ WAF Esports là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021 khu vực Khánh Hòa.
- ^ Khánh Hòa là tên của đội khi thi đấu ở Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021, do đây là đội tuyển đại diện cho tỉnh Khánh Hòa.
- ^ Tân Voi Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 và lượt đi Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022. Đội được đổi tên thành HQ Esports trước giai đoạn lượt về.