Bản mẫu:Linux layers
Giao diện
User mode | Ứng dụng người dùng | Ví dụ, bash, LibreOffice, GIMP, Blender, 0 A.D., Mozilla Firefox, v.v. | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Các thành phần hệ thống | Các daemons hệ thống: systemd, runit, logind, networkd, PulseAudio, ... |
Hệ thống cửa sổ: X11, Wayland, SurfaceFlinger (Android) |
Đồ hoạ: Mesa, AMD Catalyst, ... |
Thư viện khác: GTK+, Qt, EFL, SDL, SFML, FLTK, GNUstep, v.v. | ||
Thư viện chuẩn C | open() , exec() , sbrk() , socket() , fopen() , calloc() , ... (lên đến 2000 chương trình con)glibc nhắm tới tốc độ, musl và uClibc nhắm đến hệ thống nhúng, bionic được viết cho Android, v.v. Tất cả đều hướng đến việc tương thích với POSIX/SUS. | |||||
Kernel mode | Nhân Linux | stat , splice , dup , read , open , ioctl , write , mmap , close , exit , v.v. (có khoảng 380 lời gọi hệ thống)Nhân Linux System Call Interface (SCI, nhắm đến việc tương thích với POSIX/SUS) | ||||
Hệ thống con Lập lịch cho các tiến trình |
Hệ thống con Giao tiếp giữa các tiến trình |
Hệ thống con Quản lý bộ nhớ |
Hệ thống con Hệ thống file ảo |
Hệ thống con Mạng | ||
Các thành phần khác: ALSA, DRI, evdev, LVM, device mapper, Linux Network Scheduler, Netfilter Các môdun bảo mật: SELinux, TOMOYO, AppArmor, Smack | ||||||
Phần cứng (CPU, bộ nhớ chính, thiết bị lưu trữ dữ liệu, v.v) |