Bản mẫu:Km2 to mi2/doc
Giao diện
- Cách dùng
- {{km2 to mi2 | num | abbr | spell | precision | wiki}}
Tham số in nghiêng là tham số tùy chọn:
- num là tham số bắt buộc, xác định số ki-lô-mét vuông để đổi sang dặm vuông. Xin đừng định dạng tham số này; tức là sử dụng 1234 thay vì 1.234.
- abbr có thể lấy giá trị là mos, yes, hoặc no. Mos sẽ hiển thị tên đơn vị như đã chọn trong Manual of Style for dates and numbers (ki-lô-mét vuông, sq mi); yes sẽ hiển thị tên viết tắt của đơn vị (km², sq mi); và no sẽ hiện thị tên đầy đủ của đơn vị (ki-lô-mét vuông, dặm vuông). Giá trị mặc định là mos.
- spell: không quan trọng vì trong tiếng Việt đều dùng là ki-lô-mét.
- precision là số lượng số thập phân trong giá trị chuyển đổi. Mặc định là 1.
- wiki xác định tên đơn vị có cần wiki hóa hay không và có thể có giá trị là yes hoặc no. Giá trị mặc định là no.
Tham số viết hoa hay không không quan trọng.
- Ví dụ
- Ký hiệu Manual of Style: {{km2 to mi2|100}} → 100 kilômét vuông (38,6 mi²)
- Ký hiệu ngắn: {{km2 to mi2|258.99|abbr=yes}} → 258,99 km² (100 mi²)
- Ký hiệu dài: {{km2 to mi2|num=100|abbr=no|spell=Commonwealth|precision=2|wiki=yes}} → 100 kilômét vuông (38,61 dặm vuông)
Xem thêm
[sửa mã nguồn]- {{mi2 to km2}}