Bản mẫu:Các tiền tệ được trao đổi nhiều nhất
Giao diện
Thứ tự | Tiền tệ | Mã ISO 4217 (Ký hiệu) |
% hàng ngày (Tháng Tư 2010) |
---|---|---|---|
1 |
Đô-la Mỹ | USD ($) |
84.9% |
2 |
Euro | EUR (€) |
39.1% |
3 |
Yên Nhật | JPY (¥) |
19.0% |
4 |
Bảng Anh | GBP (£) |
12.9% |
5 |
Đô-la Úc | AUD ($) |
7.6% |
6 |
Franc Thụy Sĩ | CHF (Fr) |
6.4% |
7 |
Đô la Canada | CAD ($) |
5.3% |
8 |
Đô la Hồng Kông | HKD ($) |
2.4% |
9 |
Krona Thụy Điển | SEK (kr) |
2.2% |
10 |
Đô la New Zealand | NZD ($) |
1.6% |
11 |
Won Hàn Quốc | KRW (₩) |
1.5% |
12 |
Đô la Singapore | SGD ($) |
1.4% |
13 |
Krone Na Uy | NOK (kr) |
1.3% |
14 |
Peso Mexico | MXN ($) |
1.3% |
15 |
Rupee Ấn Độ | INR (₹) |
0.9% |
Khác | 12.2% | ||
Tổng số[3] | 200% |
Tham khảo
- ^ “Các tiền tệ được trao đổi nhiều nhất của thế giới theo giá trị 2012”. investopedia.com. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Report on global foreign exchange market activity in 2010” (PDF). Triennial Central Bank Survey. Basel, Switzerland: Ngân hàng thanh toán quốc tế. 2010. tr. 12. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ Tổng số này là 200% vì mỗi trao đổi tiền tệ luôn liên quan một cặp tiền tệ.