Bản mẫu:BXH La Liga 2014/15
Giao diện
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona (C) | 38 | 30 | 4 | 4 | 110 | 21 | +89 | 94 | Vòng bảng UEFA Champions League[a] |
2 | Real Madrid | 38 | 30 | 2 | 6 | 118 | 38 | +80 | 92 | |
3 | Atlético Madrid | 38 | 23 | 9 | 6 | 67 | 29 | +38 | 78 | |
4 | Valencia | 38 | 22 | 11 | 5 | 70 | 32 | +38 | 77 | Vòng Play-off UEFA Champions League |
5 | Sevilla | 38 | 23 | 7 | 8 | 71 | 45 | +26 | 76 | Vòng bảng UEFA Champions League[a] |
6 | Villarreal | 38 | 16 | 12 | 10 | 48 | 37 | +11 | 60 | Vòng bảng UEFA Europa League[b] |
7 | Athletic Bilbao | 38 | 15 | 10 | 13 | 42 | 41 | +1 | 55 | Vòng Play-off UEFA Europa League[b] |
8 | Celta Vigo | 38 | 13 | 12 | 13 | 47 | 44 | +3 | 51 | |
9 | Málaga | 38 | 14 | 8 | 16 | 42 | 48 | −6 | 50 | |
10 | Espanyol | 38 | 13 | 10 | 15 | 47 | 51 | −4 | 49[c] | |
11 | Rayo Vallecano | 38 | 15 | 4 | 19 | 46 | 68 | −22 | 49[c] | |
12 | Real Sociedad | 38 | 11 | 13 | 14 | 44 | 51 | −7 | 46 | |
13 | Elche[d] (R) | 38 | 11 | 8 | 19 | 35 | 62 | −27 | 41 | Xuống hạng nhất |
14 | Levante | 38 | 9 | 10 | 19 | 34 | 67 | −33 | 37[e] | |
15 | Getafe | 38 | 10 | 7 | 21 | 33 | 64 | −31 | 37[e] | |
16 | Deportivo La Coruña | 38 | 7 | 14 | 17 | 35 | 60 | −25 | 35[f] | |
17 | Granada | 38 | 7 | 14 | 17 | 29 | 64 | −35 | 35[f] | |
18 | Eibar | 38 | 9 | 8 | 21 | 34 | 55 | −21 | 35[f] | |
19 | Almería[g] (R) | 38 | 8 | 8 | 22 | 35 | 64 | −29 | 29 | Xuống hạng nhất |
20 | Córdoba (R) | 38 | 3 | 11 | 24 | 22 | 68 | −46 | 20 |
Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1) points; 2) head-to-head points; 3) head-to-head goal difference; 4) goal difference; 5) number of goals scored; 6) fair-play points; 7) playoff match[3]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) points; 2) head-to-head points; 3) head-to-head goal difference; 4) goal difference; 5) number of goals scored; 6) fair-play points; 7) playoff match[3]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Sevilla qualified for the Champions League group stage by winning the 2014–15 UEFA Europa League
- ^ a b Do Barcelona giành cú ăn ba danh hiệu nên suất thi đấu tại Vòng play-off được trao cho Athletic Bilbao.
- ^ a b Espanyol ahead on head-to-head record; Rayo Vallecano–Espanyol 1–3, Espanyol–Rayo Vallecano 1–1.
- ^ Elche administratively relegated by the LFP.[1]
- ^ a b Levante ahead on head-to-head record; Levante–Getafe 1–1, Getafe–Levante 0–1.
- ^ a b c Head-to-head record: Deportivo 7 pts, Granada 6 pts, Eibar 2 pts
- ^ Almería was docked 3 points due to an unpayment of a transfer.[2]
- ^ “Official statement”. LFP.es. 5 tháng 6 năm 2015.
- ^ “El Almería retira el recurso y acaba la Liga con 29 puntos”. SuperDeporte. 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Reglamento General” [General Regulations] (PDF). www.lnfs.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.