Bản mẫu:Bão, áp thấp tác động đến lũ lụt miền Trung 2020
Giao diện
Bão số | Ảnh vệ tinh | Tên quốc tế |
Khu vực đổ bộ |
Địa phương tâm bão đi qua |
Thời gian đổ bộ |
Khu vực ảnh hưởng tại miền Trung |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vùng áp thấp |
October 2020 Vietnam Tropical Depression[1] |
Phú Yên Khánh Hòa |
- | 07/10 | Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Tây Nguyên |
Khởi đầu đợt mưa lũ | |
6 | Linfa | Quảng Nam Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi | 11/10 | Toàn miền Trung Bắc Tây Nguyên |
Đợt lũ thứ nhất Tên bão bị đề nghị loại bỏ | |
7 | Nangka | Nam Định Ninh Bình Thanh Hóa |
Ninh Bình | 14/10 | Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ |
Không trực tiếp đổ bộ Trung Bộ nhưng gián tiếp khởi đầu đợt lũ thứ hai | |
ATNĐ | Ofel[2] | Đà Nẵng Quảng Nam |
Đà Nẵng | 16/10 | Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ |
Đợt lũ thứ hai | |
8 | Saudel | Hà Tĩnh Quảng Bình |
Yếu thành vùng thấp ven bờ |
26/10 | Bắc Trung Bộ | Tác động gián tiếp | |
9 | Molave | Quảng Nam Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi | 28/10 | Toàn miền Trung Tây Nguyên |
Đợt lũ thứ ba Bão mạnh nhất biển Đông 2020 | |
10 | Goni | Bình Định Phú Yên |
Yếu thành vùng thấp ven bờ |
06/11 | Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Tây Nguyên |
Mở đầu đợt lũ thứ tư | |
12 | Etau | Phú Yên Khánh Hòa |
Khánh Hòa | 10/11 | Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Tây Nguyên |
Đợt lũ thứ tư | |
13 | Vamco | Hà Tĩnh Quảng Bình |
Quảng Bình | 15/11 | Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ |
Đợt lũ thứ tư Bão mạnh nhất biển Đông 2020 |
Tài liệu bản mẫu
Bản mẫu này đề cập đến các cơn bão và áp thấp nhiệt đới đã tác động và gây ra đợt mưa lũ ở miền Trung Việt Nam từ ngày 6 tháng 10 năm 2020 đến ngày 16 tháng 11 năm 2020.