Bản mẫu:2022–23 Bundesliga table
Giao diện
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 21 | 8 | 5 | 92 | 38 | +54 | 71 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Borussia Dortmund | 34 | 22 | 5 | 7 | 83 | 44 | +39 | 71 | |
3 | RB Leipzig | 34 | 20 | 6 | 8 | 64 | 41 | +23 | 66 | |
4 | Union Berlin | 34 | 18 | 8 | 8 | 51 | 38 | +13 | 62 | |
5 | SC Freiburg | 34 | 17 | 8 | 9 | 51 | 44 | +7 | 59 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | Bayer Leverkusen | 34 | 14 | 8 | 12 | 57 | 49 | +8 | 50 | |
7 | Eintracht Frankfurt | 34 | 13 | 11 | 10 | 58 | 52 | +6 | 50 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a] |
8 | VfL Wolfsburg | 34 | 13 | 10 | 11 | 57 | 48 | +9 | 49 | |
9 | Mainz 05 | 34 | 12 | 10 | 12 | 54 | 55 | −1 | 46 | |
10 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 11 | 10 | 13 | 52 | 55 | −3 | 43 | |
11 | 1. FC Köln | 34 | 10 | 12 | 12 | 49 | 54 | −5 | 42 | |
12 | 1899 Hoffenheim | 34 | 10 | 6 | 18 | 48 | 57 | −9 | 36 | |
13 | Werder Bremen | 34 | 10 | 6 | 18 | 51 | 64 | −13 | 36 | |
14 | VfL Bochum | 34 | 10 | 5 | 19 | 40 | 72 | −32 | 35 | |
15 | FC Augsburg | 34 | 9 | 7 | 18 | 42 | 63 | −21 | 34 | |
16 | VfB Stuttgart (O) | 34 | 7 | 12 | 15 | 45 | 57 | −12 | 33 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Schalke 04 (R) | 34 | 7 | 10 | 17 | 35 | 71 | −36 | 31 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Hertha BSC (R) | 34 | 7 | 8 | 19 | 42 | 69 | −27 | 29 |
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[1]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[1]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch DFB-Pokal 2022–23, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí giải quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua đội đứng thứ sáu và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.
Tham khảo
- ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.