Bóng chày tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Nội dung bóng chày tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ từ lâu đã được coi là một trong những sự kiện bóng chày quốc tế hàng đầu trên thế giới, thậm chí còn danh giá hơn cả nội dung ở Thế vận hội. Điều này là do mức độ cạnh tranh của các đội tuyển châu Mỹ cao hơn so với phần còn lại của thế giới vốn thi đấu ở Thế vận hội, nơi mà cả châu Mỹ chỉ có vỏn vẹn hai suất tham dự. Cuba đã thống trị giải đấu kể từ khi nó được thành lập với bảng thành tích áp đảo, họ sở hữu những cầu thủ mạnh và chuyên nghiệp nhất, trong khi Hoa Kỳ chỉ cử đi các cầu thủ ở lứa tuổi đại học đến tham dự đại hội, vì lịch thi đấu dày đặc không cho phép các cầu thủ tốt nhất tại Giải bóng chày nhà nghề Mỹ tham gia[1][2]. Năm 2013, nội dung dành cho nữ đã được thông qua để trở thành một phần của chương trình thi đấu chính thức, có hiệu lực từ kỳ đại hội năm 2015[3]. Thông thường có bảy đội nam và năm đội nữ tham gia tranh tài ở mỗi nội dung[3].
Năm 2019, nội dung nữ đã không được tổ chức, trong khi giải nam lần đầu tiên có sự góp mặt của tám đội.
Nội dung nam
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chủ nhà | Huy chương | ||
---|---|---|---|---|
Vàng | Bạc | Đồng | ||
2015 Chi tiết |
Toronto |
Hoa Kỳ |
Canada |
Venezuela |
Bảng tổng sắp huy chương (cả 2 nội dung)
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Cuba (CUB) | 12 | 1 | 2 | 15 |
2 | Hoa Kỳ (USA) | 2 | 11 | 3 | 16 |
3 | Canada (CAN) | 2 | 2 | 1 | 5 |
4 | Puerto Rico (PUR) | 1 | 2 | 4 | 7 |
5 | Cộng hòa Dominica (DOM) | 1 | 1 | 0 | 2 |
6 | Venezuela (VEN) | 1 | 0 | 3 | 4 |
7 | Nicaragua (NCA) | 0 | 2 | 2 | 4 |
8 | México (MEX) | 0 | 0 | 4 | 4 |
9 | Colombia (COL) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (9 đơn vị) | 19 | 19 | 20 | 58 |
Các nước tham gia nội dung nam
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | 51 | 55 | 59 | 63 | 67 | 71 | 75 | 79 | 83 | 87 | 91 | 95 | 99 | 03 | 07 | 11 | 15 | 19 | Số lần tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Argentina | 8 | 6 | 7 | 3 | |||||||||||||||
Aruba | 6 | 7 | 2 | ||||||||||||||||
Bahamas | 5 | 9 | 2 | ||||||||||||||||
Brasil | 7 | 9 | 5 | 11 | 8 | 9 | 5 | 7 | 8 | ||||||||||
Canada | 5 | 4 | 7 | 8 | 6 | 4 | 8 | 11 | |||||||||||
Colombia | 6 | 6 | 7 | 8 | 7 | 4 | 7 | ||||||||||||
Costa Rica | 6 | 1 | |||||||||||||||||
Cuba | 4 | 6 | 17 | ||||||||||||||||
Cộng hòa Dominica | 8 | 7 | 5 | 4 | 4 | 6 | 7 | 5 | 5 | 5 | 5 | 13 | |||||||
El Salvador | 9 | 1 | |||||||||||||||||
Guatemala | 7 | 8 | 8 | 3 | |||||||||||||||
México | 4 | 5 | 4 | 9 | 4 | 9 | 6 | 4 | 4 | 4 | 14 | ||||||||
Antille thuộc Hà Lan | 5 | 10 | 8 | 9 | 10 | 5 | |||||||||||||
Nicaragua | 4 | 7 | 8 | 5 | 5 | 5 | 4 | 6 | 12 | ||||||||||
Panama | 7 | 5 | 7 | 6 | 6 | 8 | 6 | ||||||||||||
Peru | 8 | 1 | |||||||||||||||||
Puerto Rico | 5 | 8 | 9 | 7 | 4 | 12 | |||||||||||||
Hoa Kỳ | 4 | 9 | 17 | ||||||||||||||||
Venezuela | 5 | 4 | 6 | 6 | 5 | 7 | 8 | 6 | 11 | ||||||||||
Số đội tham dự | 8 | 5 | 9 | 5 | 5 | 9 | 9 | 9 | 11 | 8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 8 | 8 | 7 | 8 |
Các nước tham gia nội dung nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | 15 | Số lần tham dự |
---|---|---|
Canada | 1 | |
Cuba | 5 | 1 |
Puerto Rico | 4 | 1 |
Hoa Kỳ | 1 | |
Venezuela | 1 | |
Số đội tham dự | 5 |
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ https://egrove.olemiss.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1302&context=hon_thesis
- ^ https://www.lima2019.pe/en/pan-american-sports/baseball
- ^ a b “2015 Pan Am Games to include women's baseball”. baseball.ca/. Baseball Canada. 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.