Bước tới nội dung

Bàng Tịch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bàng Tịch
龐籍
Phong Dĩnh quốc công
Tên húyBàng Tịch
Tên chữThuần Chi
Thụy hiệu莊敏
Đồng trung thư môn hạ bình chương sự
Nhiệm kỳ
1051 - 1053
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên húy
Bàng Tịch
Ngày sinh
988
Nơi sinh
Thành Vũ, Đan Châu
(nay là huyện Thành Vũ, tỉnh Sơn Đông)
Quê quán
Chengwu
Mất
Thụy hiệu
莊敏
Ngày mất
7 tháng 4, 1063(1063-04-07) (74–75 tuổi)
Nơi mất
Khai Phong
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Bàng Cách
Thân mẫu
Xing Shi
Phối ngẫu
Liu Shi
Hậu duệ
Bàng Nguyên Anh
Tước hiệuPhong Dĩnh quốc công
Nghề nghiệpchính khách
Quốc giaTrung Quốc
Quốc tịchnhà Tống
Thời kỳnhà Tống

Bàng Tịch (龐籍) (988–1063), tự Thuần Chi (醇之), quê Thành Vũ, Đan Châu (nay là huyện Thành Vũ, tỉnh Sơn Đông), là một viên quan trong triều đại Bắc Tống của Trung Quốc. Ông là Đồng trung thư môn hạ bình chương sự kiêm Chiêu Văn quán Đại học sĩ, giám tu quốc sử từ 1051 đến 1053 thời Tống Nhân Tông và chức Khu mật viện phó sứ triều vua Tống Chân Tông.

Bàng Tịch thi đỗ tiến sĩ năm 1015 để ra làm quan. Các danh thần nhà Tống như Địch Thanh, Tư Mã Quang được coi như môn đồ của ông. Ngoài ra, Bàng Tịch còn là bạn thân của Phạm Trọng YêmHàn Kỳ, những người giữ chức vụ cao dưới thời Nhân Tông và có tiếng là hiền thần.

Bàng Tịch mất ngày 7 tháng 4 năm 1063, tức ngày 6 tháng 3 theo âm lịch năm Gia Hựu thứ 8. Con trai là Bàng Nguyên Anh. Cháu nội là Bàng Cung Tôn.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]