Avenionia brevis
Giao diện
Avenionia brevis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Truncatelloidea |
Họ (familia) | Hydrobiidae |
Chi (genus) | Avenionia |
Loài (species) | A. brevis |
Danh pháp hai phần | |
Avenionia brevis (Draparnaud, 1805) | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Avenionia brevis là một loài ốc nước ngọt cỡ nhỏ có mang và nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống dưới nước trong họ Hydrobiidae.
Loài này phân bố ở Bỉ, Pháp, Đức, và Hà Lan]].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Prie, V. (2010). “Avenionia brevis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2012.
- ^ Philippe Bouchet (2013). “Avenionia brevis”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bouchet, P. 1996. Avenionia brevis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 6 tháng 8 năm 2007.