Austrocallerya megasperma
Giao diện
Austrocallerya megasperma | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae |
Chi (genus) | Austrocallerya |
Loài (species) | A. megasperma |
Danh pháp hai phần | |
Austrocallerya megasperma (F.Muell.) J.Compton & Schrire, 2019[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Austrocallerya megasperma là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.[1] Loài này được Ferdinand von Mueller mô tả khoa học đầu tiên năm 1858 dưới danh pháp Wistaria megasperma = Wisteria megasperma.[2] Năm 2019, James A. Compton và Brian D. Schrire thiết lập chi Austrocallerya và chuyển nó sang chi này.[1]
Mẫu định danh
[sửa | sửa mã nguồn]F.von Mueller & W.Hill s.n.., MEL2144485 (Vườn Thực vật Hoàng gia tại Victoria, Melbourne (MEL), lectotype); MEL2144484 (MEL, isolectotype).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy tại Australia (đông bắc New South Wales, đông nam Queensland).[3] Là loài dây leo trong rừng khô ở cao độ 0–300 m.[1]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
- ^ a b Ferdinand von Mueller, 1858. Wistaria megasperma. Fragmenta Phytographiae Australiae 1(1): 10-11.
- ^ Austrocallerya megasperma trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Austrocallerya megasperma tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Austrocallerya megasperma tại Wikispecies