Asplenium protractum
Giao diện
Asplenium protractum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Polypodiopsida |
Bộ (ordo) | Polypodiales |
Họ (familia) | Aspleniaceae |
Chi (genus) | Asplenium |
Loài (species) | A. protractum |
Danh pháp hai phần | |
Asplenium protractum Tardieu & C. Chr. |
Asplenium protractum là một loài dương xỉ thuộc họ Aspleniaceae. Loài này được Tardieu-Blot và Carl Christensen mô tả đầu tiên trong tạp chí Bulletin du Muséum national d'histoire naturelle, loạt thứ hai, tập Sáu, trang 107, năm 1934[1][2]. Danh pháp khoa học của loài này vẫn còn gây tranh cãi. Mẫu chuẩn của loài này hiện được lưu trữ tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia của Pháp. Với barcode là MNHN-P-P00622796[3]. Mẫu vật này được thu tại Hà Nội trong một chuyến du khảo của P. A. Eberhardt vào năm 1906[1].
Tại Việt Nam, Asplenium protractum được ghi nhận vùng phân bố ở Hà Nội và khắp vùng Lang Bian (độ cao 1.650 m)[1].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Bảng mô tả loài Asplenium protractum của Tardieu-Blot và Carl Christensen”.
- ^ The Plant List (2010). “Asplenium protractum”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Aplenium protractum Tardieu & Chr. holotype. Truy cập ngày 26 tháng Sáu năm 2018”.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Asplenium protractum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Asplenium protractum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Asplenium protractum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.