Aspidostemon perrieri
Giao diện
Aspidostemon perrieri | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Laurales |
Họ (familia) | Lauraceae |
Chi (genus) | Aspidostemon |
Loài (species) | A. perrieri |
Danh pháp hai phần | |
Aspidostemon perrieri (Danguy) Rohwer, 1987 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cryptocarya perrieri Danguy, 1927 |
Aspidostemon perrieri là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Paul Auguste Danguy miêu tả khoa học đầu tiên năm 1927 dưới danh pháp Cryptocarya perrieri. Năm 1987, Rohwer J. G. & Richter H.G. chuyển nó sang chi Aspidostemon.[1][2] Nó là loài điển hình của chi Aspidostemon khi các tác giả mô tả chi này.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Aspidostemon perrieri”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
- ^ Rohwer J. G. & Richter H.G. 1987. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 109(1): 71.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Aspidostemon perrieri tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Aspidostemon perrieri tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Aspidostemon perrieri”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.