Bước tới nội dung

Diarsenic trioxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Asen trioxit)
Điasen trioxide
Mẫu điasen trioxide
Cấu trúc của điasen trioxide
Tên hệ thốngTrioxide điasen
Tên khácAsen sesquioxide
Asenơ oxide
Asenơ anhydride
Asen trắng[1]
Nhận dạng
Số CAS1327-53-3
PubChem261004
Số EINECS215-481-4
DrugBankDB01169
KEGGC13619
ChEMBL1200978
Số RTECSCG3325000
Mã ATCL01XX27
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O1[As]2O[As]1O2

InChI
đầy đủ
  • 1/As2O3/c3-1-4-2(3)5-1
ChemSpider229103
UNIIS7V92P67HO
Thuộc tính
Công thức phân tửAs2O3
Khối lượng mol197,8402 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Khối lượng riêng3,74 g/cm³
Điểm nóng chảy 312,2 °C (585,3 K; 594,0 °F)
Điểm sôi 465 °C (738 K; 869 °F)
Độ hòa tan trong nước20 g/L, xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantan trong dung dịch acidkiềm loãng, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ[2]
Độ axit (pKa)9,2
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểlập phương (α) < 180 ℃
đơn nghiêng (β) > 180 ℃
Hình dạng phân tửxem bài viết
Mômen lưỡng cực0 D
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-657,4 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298? J·K-1.mol-1
Dược lý học
ProteinBound75%
Các nguy hiểm
Phân loại của EURất độc (T+)
Ung thư cấp 1
Nguy hiểm cho môi trường (N)
NFPA 704

0
3
0
 
Chỉ dẫn RR45, R28, R34, R50/53
Chỉ dẫn SS53, S45, S60, S61
LD5014.6 mg/kg (chuột, đường miệng)
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐiasen trisunfua
Cation khácĐiphotpho trioxide
Điantimon trioxide
Hợp chất liên quanĐiasen pentoxide
Acid asenơ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Điasen trioxide (công thức hóa học: As2O3) là một oxide của asen. Nó có nhiệt độ nóng chảy 312,2 °C (594,0 °F; 585,3 K) và nhiệt độ sôi là 465 °C (869 °F; 738 K).Khoảng 50.000 tấn chất này được sản xuất mỗi năm..

Trong thủy tinh/gốm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điasen trioxide được dùng trong vật liệu gốm thuộc nhóm amphoteric. Nó làm nhạt màu của mangan(II) oxide. Nó là một chất độc do hóa hơi khi nung chảy. Nó có thể được dùng làm chất gây mờ gốm nhưng không hiệu quả bằng thiếc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shakhashiri, B. Z. “Chemical of the Week: Arsenic”. University of Wisconsin-Madison Chemistry Dept. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Patnaik, P. (2002). Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill. ISBN 0-07-049439-8.