Arachis monticola
Giao diện
Arachis monticola | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Chi (genus) | Arachis |
Loài (species) | A. monticola |
Danh pháp hai phần | |
Arachis monticola Krapov. & Rigoni |
Arachis monticola là một chi đậu trong họ Fabaceae.[1][2][3][4][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Guillermo Seijo & Graciela I. Lavia, Aveliano Fernandez, Antonio Krapovickas, Daniel A. Ducasse, David J. Bertioli, Eduardo A. Moscone (ngày 1 tháng 12 năm 2007). “Genomic relationships between the cultivated peanut (Arachis hypogaea, Leguminosae) and its close relatives revealed by double GISH”. Am. J. Bot. 94 (12): 1963–1971. doi:10.3732/ajb.94.12.1963. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ H. E. Pattee & H. T. Stalker, F. G. Giesbrecht (1998). “Reproductive Efficiency in Reciprocal Crosses of Arachis monticola with A. hypogaea Subspecies”. Peanut Science. 25 (1): 7–12. doi:10.3146/i0095-3679-25-1-3. ISSN 0095-3679. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
- ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
- ^ <![CDATA[Krapovickas,A. & Gregory,W.C.]]>, 1994 Bonplandia 8(1-4):1-186 Taxonomia del genero Arachis
- ^ ILDIS World Database of Legumes
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Mã hiệu định danh bên ngoài cho Arachis monticola | |
---|---|
Bách khoa toàn thư sự sống | 638856 |
Hệ thống phân loại NCBI | 227691 |
ITIS | 506356 |
- Dữ liệu liên quan tới Arachis monticola tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Arachis monticola tại Wikimedia Commons