Aphthona cyparissiae
Aphthona cyparissiae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Họ (familia) | Chrysomelidae |
Chi (genus) | Aphthona |
Loài (species) | A. cyparissiae |
Danh pháp hai phần | |
Aphthona cyparissiae Koch, 1803 |
Aphthona cyparissiae là một loài bọ cánh cứng lá. Nó được sử dụng làm tác nhân sinh học kiểm soát chống lại loài Euphorbia esula. Con trưởng thành có màu nâu vàng nhạt và dài 3 mm. Con cái đẻ trứng trên hoặc gần cây Euphorbia esula, cây chủ, trong các tháng mùa hè. Ấu trùng màu trắng chui lên khoảng 2 tuần và ăn rễ cây. Nó hoạt động qua mùa thu và mùa đông cho đến khi trời lạnh kích thích sự nhộng hóa. Nó chui xuống đất và nằm trong 3 tuần để hóa nhộng. Đây là loài bản địa châu Âu. Nó đã được thả lần đầu để kiểm soát thực vật gây hại Euphorbia esula ở quận Fremont, Wyoming, Hoa Kỳ năm 1986.[1] It is now established in much of miền bắc United States from Washington to Rhode Island, though it is now scarce in North Dakota and Minnesota. It is still the dominant Aphthona species at some release sites in Manitoba.[2]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Robert W. Pemberton and Gerald R. Johnson. “Aphthona cyparissiae, a new flea beetle for leafy spurge control tại [[Hoa Kỳ]]”. Leafy Spurge Symposium. Riverton, WY. tháng 7 9-10, 1986. pp. 42-48. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ R. Roehrdanz, D. Olson, G. Fauske, R. Bourchier, A. Cortilet, S. Sears. “New DNA markers reveal presence of Aphthona species (Coleoptera: Chrysomelidae) believed to have failed to establish after release into leafy spurge” (PDF). Biological Control 49 (2009) 1–5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Coombs, E. M., et al., Eds. (2004). Biological Control of Invasive Plants tại Hoa Kỳ. Corvallis: Oregon State University Press, 237.