Bước tới nội dung

Another Night (bài hát của Real McCoy)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Another Night"
yes
Đĩa đơn của Real McCoy
từ album Another Night
Phát hành16 tháng 6 năm 1993 (1993-06-16)
Thu âm1993
Thể loạiEurodance
Thời lượng3:57
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Real McCoy
"No Showbo"
(1992)
"Another Night"
(1993)
"Automatic Lover (Call for Love)"
(1994)
Video âm nhạc
"Another Night" trên YouTube

"Another Night" là một bài hát của nhóm nhạc dự án người Đức Real McCoy (hay còn được biết đến như M.C. Sar & The Real McCoy) nằm trong album phòng thu thứ hai của họ Space Invaders (1994) cũng như album đầu tiên của nhóm ở thị trường Hoa Kỳ cùng tên (1995). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 6 năm 1993 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album bởi Hansa Records, Bertelsmann Music GroupArista Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Juergen Wind và Frank "Quickmix" Hassas dưới tên gọi chung của cả hai Freshline, bên cạnh sự tham gia hỗ trợ viết lời từ thành viên của Real McCoy Olaf Jeglitza. Được lấy cảm hứng từ bài hát năm 1981 của Roni Griffith "Desire" và bài hát năm 1992 của Captain Hollywood Project "More and More", "Another Night" là một bản Eurodance mang nội dung đề cập đến câu chuyện của một người phụ nữ luôn khao khát được ở bên một người khuyết danh mà cô gặp hàng đêm trong giấc mơ.

Sau khi phát hành, "Another Night" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và thích hợp với câu lạc bộ, cũng như quá trình sản xuất nó. Ban đầu, bài hát chỉ gặt hái những hiệu ứng nhỏ ở Châu Âu với việc lọt vào top 20 ở Đức nhưng hầu như không thể lọt vào top 100 ở những quốc gia khác. Tuy nhiên, "Another Night" bắt đầu tiếp nhận những thành công về mặt thương mại sau khi thu hút sự chú ý từ Giám đốc điều hành của Arista Records Clive Davis, người lúc đó đang lên kế hoạch quảng bá một dự án âm nhạc châu Âu khác sau thành công của Ace of Base. Nó đã đứng đầu bảng xếp hạng ở Úc và lọt vào top 10 ở nhiều thị trường khác, bao gồm những thị trường lớn như Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 11 tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn đầu tiên trong sự nghiệp của Real McCoy vươn đến top 5 tại đây.

Hai video khác nhau đã được thực hiện cho "Another Night", trong đó phiên bản châu Âu tập trung khai thác câu chuyện của hai người máy ngoài hành tinh giao tiếp với nhau bằng điện thoại truyền hình, trước khi họ gặp nhau ở cuối video, bên cạnh một phiên bản cho thị trường Hoa Kỳ được đạo diễn bởi Nigel Dick với những cảnh thành viên của nhóm Patricia Petersen đang lái xe quanh thị trấn để gắn áp phích quảng bá chương trình phát thanh của Jeglitza, sau khi cô bị thu hút bởi giọng nói và hình ảnh của anh. Để quảng bá bài hát, Real McCoy đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Des O'Connor Tonight, Top of the Popsgiải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 1995, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "Another Night đã lọt vào danh sách những tác phẩm Dance xuất sắc nhất thập niên 1990 bởi nhiều tổ chức và ấn phẩm âm nhạc, như BuzzFeed, Idolator, VibeStacker.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[41] Bạch kim 70.000^
New Zealand (RMNZ)[42] Vàng 5.000*
Anh Quốc (BPI)[43] Bạc 200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[44] Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ a b “M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ "Australian-charts.com – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ "Austriancharts.at – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ "Ultratop.be – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ “RPM100 Hit Tracks & where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ “RPM Dance”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  8. ^ “Top 10 Denmark” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ “Eurochart Hot 100” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin - levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 9789511210535.
  11. ^ "Lescharts.com – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ “M.C. Sar & The Real McCoy - Another Night” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – Another Night" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – Real McCoy" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ "Charts.nz – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ "Swedishcharts.com – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ "Swisscharts.com – M.C. Sar & The Real McCoy – Another Night" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ "Real McCoy: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ "Real McCoy Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ "Real McCoy Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  24. ^ "Real McCoy Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ "Real McCoy Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ “Top 100 Singles – Jahrescharts 1993” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  27. ^ “Top 50 Dance Tracks of 1994”. RPM. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  28. ^ “Jaarlijsten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  29. ^ “Top 100 Singles 1994”. Music Week: 9. ngày 14 tháng 1 năm 1995.
  30. ^ “The Year in Music: 1994” (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1995”. ARIA. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  32. ^ “jaaroverzichten 1995”. ultratop.be. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  33. ^ “Ultratop rapports annuels 1995”. ultratop.be. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  35. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  36. ^ “Topp 20 Single Vinter 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  37. ^ “The Year in Music: 1995” (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  38. ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  39. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Real McCoy – Another Night” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Real McCoy – Another Night” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Another Night vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Real Mc Coy – Another Night” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]