Bước tới nội dung

Anicla tepperi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anicla tepperi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Anicla
Loài (species)A. tepperi
Danh pháp hai phần
Anicla tepperi
Smith, 1888
Danh pháp đồng nghĩa
  • Euagrotis tepperi
  • Euagrotis atricincta

Anicla tepperi[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.[2] Loài này có ở miền đông Manitoba phía tây đến Alberta, phía bắc đến Lloydminster và phía nam đến miền nam Colorado.

Sải cánh dài 36–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7 tùy theo địa điểm. Có một lứa một năm.

Ấu trùng ăn các loài Poaceae.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). (2003) The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). (Geraadpleegd maart 2013).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]