Anhydrophryne
Giao diện
Anhydrophryne | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Pyxicephalidae |
Chi (genus) | Anhydrophryne Hewitt, 1919 |
Anhydrophryne là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pyxicephalidae, thuộc bộ Anura. Trước đây chi này được xem là chi đơn loài Anhydrophryne rattrayi và bị đe dọa tuyệt chủng.[1] Về sau, được bổ sung 2 loài từ chi Arthroleptella (Dawood and Stam 2006) chuyển sang:[2][3]
- Arthroleptella hewitti ↔ Anhydrophryne hewitti (FitzSimons, 1947)
- Arthroleptella ngongoniensis ↔ Anhydrophryne ngongoniensis (Bishop and Passmore, 1993)
Danh sách loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Anhydrophryne hewitti (FitzSimons, 1947)
- Anhydrophryne ngongoniensis (Bishop & Passmore, 1993)
- Anhydrophryne rattrayi Hewitt, 1919
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
- ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2013). “Anhydrophryne hewitti”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T58059A3064127. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T58059A3064127.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group.; South African Frog Re-assessment Group; và đồng nghiệp (SA-FRoG) (2016). “Anhydrophryne ngongoniensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T58062A77157706. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T58062A77157706.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Anhydrophryne
- Hewitt, 1919: Anhydrophryne rattrayi, a remarkable new frog from Cape Colony. Record of the Albany Museum, Grahamstown, vol. 3, tr. 182-189.
- Anhydrophryne tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Anhydrophryne tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).