Andrey Khachaturyan
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 9, 1987 | ||
Nơi sinh | Minsk, CHXHCNXV Byelorussia, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Torpedo-BelAZ Zhodino | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | Smena Minsk | 37 | (6) |
2006–2010 | Minsk | 105 | (13) |
2010–2011 | Zhemchuzhina-Sochi | 13 | (0) |
2011 | → Minsk (mượn) | 15 | (3) |
2011–2013 | Shakhtyor Soligorsk | 51 | (7) |
2014–2015 | Neman Grodno | 20 | (1) |
2015 | Torpedo-BelAZ Zhodino | 12 | (2) |
2016 | Belshina Bobruisk | 5 | (0) |
2016– | Torpedo-BelAZ Zhodino | 105 | (11) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U-19 Belarus | 3 | (0) |
2012– | Belarus | 8 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 11 năm 2020 |
Andrey Khachaturyan (tiếng Armenia: Անդրեյ Խաչատուրյան; tiếng Belarus: Андрэй Уладзіміравіч Хачатуран; sinh ngày 2 tháng 9 năm 1987) là một tiền vệ bóng đá Belarus gốc Armenia, hiện tại thi đấu cho Torpedo-BelAZ Zhodino.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh ra mắt cho đội tuyển quốc gia ngày 15 tháng 8 năm 2012 trước Armenia trong trận giao hữu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Andrey Khachaturyan tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1987
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Minsk
- Người Belarus gốc Armenia
- Cầu thủ bóng đá nam Belarus
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Belarus
- Cầu thủ bóng đá FC Smena Minsk
- Cầu thủ bóng đá FC Minsk
- Cầu thủ bóng đá FC Zhemchuzhina Sochi
- Cầu thủ bóng đá FC Shakhtyor Soligorsk
- Cầu thủ bóng đá FC Neman Grodno
- Cầu thủ bóng đá FC Torpedo-BelAZ Zhodino
- Cầu thủ bóng đá FC Belshina Bobruisk
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga