Andi Renja
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andi Victor Renja | ||
Ngày sinh | 1 tháng 6, 1993 | ||
Nơi sinh | Korçë, Albania | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Pirin Blagoevgrad | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2011 | Aris | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | Aris | 4 | (0) |
2015–2016 | Chania | 4 | (0) |
2016–2017 | Diagoras Sevasti | ? | (?) |
2017 | Levski Karlovo | 8 | (1) |
2017– | Pirin Blagoevgrad | 8 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:38, 13 tháng 12 năm 2017 (UTC) |
Andi Renja (sinh 1 tháng 6 năm 1993 ở Korçë[1]) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho Pirin Blagoevgrad ở Bulgarian First League.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Aris
[sửa | sửa mã nguồn]Anh khởi đầu sự nghiệp ở đội trẻ Aris. Trong mùa giải 2012–13, anh được lên thi đấu ở đội chính, bởi huấn luyện viên Lucas Alcaraz.[2]
Pirin
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi trải qua nửa mùa giải ở Levski Karlovo ở Bulgarian Second League, anh gia nhập trại hè Pirin Blagoevgrad để thử việc và sau đó ký hợp đồng với câu lạc bộ từ Bulgarian First League.[3]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | SuperLeague | Cúp Hi Lạp | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Aris Thessaloniki | 2012–13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
- ^ [1]
- ^ “Пирин взе Паланков, Иван Цветков не тренира с "орлетата"” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. 26 tháng 6 năm 2017.