Anagraphis
Giao diện
Anagraphis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Họ (familia) | Gnaphosidae |
Chi (genus) | Anagraphis Simon, 1893[1] |
Loài điển hình | |
A. pallens Simon, 1893 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Anagraphis là một chi nhện trong họ Gnaphosidae, được Eugène Simon mô tả đầu tiên năm 1893.[3] Ban đầu chúng được xếp vào họ Prodidomidae, sau được chuyển về họ Gnaphosidae năm 2006.[4]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Anagraphis incerta Caporiacco, 1941 – Ethiopia
- Anagraphis maculosa Denis, 1958 – Afghanistan
- Anagraphis minima Caporiacco, 1947 – East Africa
- Anagraphis ochracea (L. Koch, 1867) – Albania, Macedonia, Greece, Turkey
- Anagraphis pallens Simon, 1893 (type) – Libya, Malta, Greece, Turkey, Israel, Syria, Russia (Europe), Azerbaijan, Iran, Kazakhstan, Central Asia
- Anagraphis pluridentata Simon, 1897 – Syria
- Anagraphis pori Levy, 1999 – Israel
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Gloor, Daniel; Nentwig, Wolfgang; Blick, Theo; Kropf, Christian (2019). “Gen. Anagraphis Simon, 1893”. World Spider Catalog Version 20.0. Natural History Museum Bern. doi:10.24436/2. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
- ^ Bosmans, R. (2014). “On the identity of the genera Anagraphis Simon, 1893 and Macedoniella Drensky, 1935 with two new synonyms (Araneae: Gnaphosidae)”. Arachnologische Mitteilungen. 48: 38. doi:10.5431/aramit4807.
- ^ Simon, E. (1893). Histoire naturelle das araignées. doi:10.5962/bhl.title.51973.
- ^ Platnick, N. I.; Baehr, B. (2006). “A revision of the Australasian ground spiders of the family Prodidomidae (Araneae, Gnaphosoidea)”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 298: 5. doi:10.1206/0003-0090(2006)298[1:AROTAG]2.0.CO;2. hdl:2246/5788.
- ^ Platnick, N. I. (2012) The world spider catalog, version 12.5. American Museum of Natural History. DOI: 10.5531/db.iz.0001.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Anagraphis tại Wikispecies