Amphipyra pyramidea
Giao diện
Amphipyra pyramidea | |
---|---|
Copper Underwing moth | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Amphipyra |
Loài (species) | A. pyramidea |
Danh pháp hai phần | |
Amphipyra pyramidea (Linnaeus, 1758[1]) |
Amphipyra pyramidea[2] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố ởacross vùng miền Cổ bắc.
Loài này có sải cánh khoảng 47–54 mm, con cái thường lớn hơn con đực. Ấu trùng màu xanh lá cây với các điểm trắng. Con bướm bị thu hút bởi ánh đèn và đường.
The larva is green with white markings và a pointed hump at the rear end. It feeds on a variety của cây gỗ và cây bụi (see list below). Chúng qua mùa đông dưới dạng trứng.
Các cây thức ăn được ghi nhận
[sửa | sửa mã nguồn]- Fraxinus - Ash
- Ligustrum - Privet
- Lonicera - kim ngân
- Malus - Apple
- Quercus - sồi
- Rhododendron
- Rosa - Rose
- Sorbus - Wild Service Tree
- Syringa - đinh hương châu Âu
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chinery, Michael Collins Guide to the Insects of Britain và Western Europe 1986 (Reprinted 1991)
- Skinner, Bernard Colour Identification Guide to Moths of the British Isles 1984
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Amphipyra pyramidea tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.