Amphidromus cognatus
Giao diện
Amphidromus cognatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | clade Heterobranchia clade Euthyneura clade Panpulmonata clade Eupulmonata clade Stylommatophora informal group Sigmurethra |
Liên họ (superfamilia) | Helicoidea |
Họ (familia) | Camaenidae |
Phân họ (subfamilia) | Camaeninae |
Chi (genus) | Amphidromus |
Loài (species) | A. cognatus |
Danh pháp hai phần | |
Amphidromus cognatus Fulton, 1907 |
Amphidromus cognatus là một loài ốc sống trên cạn bản địa Úc.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí phân chi của loài là Incertae sedis.[2]
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Amphidromus cognatus có vỏ, lớn với chiều dài từ 21–33 mm (0.8–1.3 inches) và đường kính từ 12–17 mm (0.5–0.7 inches).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Amphidromus cognatus chỉ được tìm thấy ở ở khu vực phân bố địa lý hạn chế ở Lãnh thổ Bắc Úc.[3] Loài được mô tả lần đầu năm 1907, từ ba mẫu vật tìm thấy ở Port Essington trên bán đảo Cobourg trước năm 1850.
Tình trạng bảo tồn
[sửa | sửa mã nguồn]Amphidromus cognatus được xem là loài sắp bị đe dọa bởi IUCN.[1] Loài này không được liệt kê trong danh mục động vật bị đe dọa của chính phủ Úc nhưng chính quyền Lãnh thổ Bắc Úc xem nó là loài dễ thương tổn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Kessner, V. & Ponder, W.F. (1996). Amphidromus cognatus. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2007.
- ^ Laidlaw F. F. & Solem A. (1961). "The land snail genus Amphidromus: a synoptic catalogue". Fieldiana Zoology 41(4): 505-720.
- ^ Solem A. (1983). "First record of Amphidromus from Australia with anatomical note on several species (Mollusca: Pulmonata: Camaenidae)". Records of the Australian Museum 35(4): 153-166. doi:10.3853/j.0067-1975.35.1983.315, HTM, PDF.