Amphibolurinae
Giao diện
Amphibolurinae | |
---|---|
Thằn lằn quỷ gai (Moloch horridus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Iguania |
Họ (familia) | Agamidae |
Phân họ (subfamilia) | Amphibolurinae |
Các chi | |
Xem bài |
Amphibolurinae là một phân họ bò sát (cụ thể hơn là một nhóm thằn lằn) trong họ Nhông (Agamidae). Các thành viên của phân họ này chủ yếu được tìm thấy tại Australia và New Guinea.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Các chi trong phân họ Amphibolurinae đã tiến hóa để có các vảy sắc nhọn và thường sinh sống trong các môi trường cát phẳng. Phân họ này bao gồm các chi:[1][2]
- Amphibolurus – 2 loài thằn lằn đuôi roi.
- Chelosania – 1 loài.
- Chelosania brunnea – rồng đuôi vòng. Phân bố: Australia (Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland, Tây Australia)
- Chlamydosaurus – 1 loài.
- Chlamydosaurus kingii – thằn lằn cổ diềm. Phân bố: New Guinea, Australia (Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland, Tây Australia)
- Cryptagama – 1 loài.
- Cryptagama aurita – rồng sỏi. Phân bố: Australia (Lãnh thổ Bắc Úc, Tây Australia)
- Ctenophorus – 28 loài.
- Diporiphora (gộp cả Caimanops) – 22 loài.
- Hypsilurus – 20 loài (cận ngành?).
- Intellagama – 1 loài.
- Intellagama lesueurii - rồng nước miền đông, rồng nước Gippsland: Phân bố: New Guinea?, đông Australia.
- Lophognathus – 5 loài (đa ngành?).
- Moloch – 1 loài.
- Moloch horridus – thằn lằn quỷ gai. Phân bố: Australia (Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland, Nam Australia, Tây Australia).
- Physignathus – 1 loài.
- Physignathus cocincinus – rồng đất, rồng nước Trung Hoa, rồng nước xanh, rồng nước Thái, rồng nước châu Á. Phân bố: Đông và đông nam Thái Lan, đông Indochina, Việt Nam, Myanma?, nam Trung Quốc, Campuchia.
- Pogona – 8 loài rồng râu.
- Rankinia – 1 loài.
- Rankinia diemensis - rồng thạch nam núi, rồng núi. Phân bố: Australia (New South Wales, Tasmania, Victoria).
- Tympanocryptis – 8 loài
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ vẽ theo Pyron et al. (2013)[2].
Amphibolurinae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Amphibolurinae.
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Wikispecies-logo.svg/34px-Wikispecies-logo.svg.png)
Wikispecies có thông tin sinh học về Amphibolurinae
- ^ Amphibolurinae, UniProt Taxonomy
- ^ a b Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.