Amomum erythranthum
Giao diện
Amomum erythranthum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. erythranthum |
Danh pháp hai phần | |
Amomum erythranthum Y.H.Tan & H.B.Ding, 2019 |
Amomum erythranthum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yun Hong Tan và Hong Bo Ding mô tả khoa học đầu tiên năm 2019.[1]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Amomum erythranthum có hình thái giống với A. subulatum và A. nimkeyense ở chỗ có hoa màu vàng tương tự nhau, nhưng có thể phân biệt bằng ống hoa màu đỏ, mô liên kết bao phấn màu đỏ, quả màu đỏ và có lông tơ.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có ở bang Kachin, Myanmar.[2] Môi trường sống là nơi có nhiều bóng râm trong rừng núi cao nhiệt đới, ở độ cao khoảng 900-1.100 m (3.000-3.600 ft). Ra hoa tháng 4-5.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Amomum erythranthum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Amomum erythranthum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum erythranthum”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Hong-Bo Ding, Shi-Shun Zhou, Bin Yang, Ren Li, Mya Bhone Maw, Kyaw Win Maung, Yun-Hong Tan, 2019. Taxonomic studies on Amomum Roxburgh s.l. (Zingiberaceae) in Myanmar I: Two new species and two new records for the flora of Myanmar. Phytotaxa 418(2): 159, doi:10.11646/phytotaxa.418.2.2
- ^ Amomum erythranthum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-1-2021.