Amomum cephalotes
Amomum cephalotes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. cephalotes |
Danh pháp hai phần | |
Amomum cephalotes Ridl., 1920 |
Amomum cephalotes là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.[1][2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại Pahang[1] ở Malaysia bán đảo.[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Thân thanh mảnh, nhẵn nhụi. Lá hẹp, thẳng dài nhọn hẹp tới gốc, nhẵn nhụi, dài 12 inch, rộng 0,8 inch; cuống lá hầu như không có; lưỡi bẹ dài 0,25 inch thuôn dài, nguyên. Cụm hoa hình đầu gần hình cầu dài 1,5 inch, trên một cuống dài 5 inch, được bao phủ bởi các lá bắc hình mũi mác, nhẵn nhụi, 1 inch hoặc nhỏ hơn, cuối cùng chia thành các sợi. Các lá bắc ngoài hình mũi mác, có lông tơ, gân mờ dài 1 inch. Các bông hoa có cuống khá mập, mượt, dài 0,25 inch. Đài hoa có mo với 3 điểm lông lá nhọn. Ống tràng hoa dài 1 inch, các thùy thẳng thuôn dài, tù, dài 0,5 inch, nhẵn nhụi; môi hình trứng ngược dài tương tự và rộng khoảng 0,3 inch, với 2 sống lưng trung tâm. Chỉ nhị rất ngắn, bao phấn thuôn rộng, đỉnh rộng đầu, không có mào, có lông tơ.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Amomum cephalotes tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Amomum cephalotes tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum cephalotes”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Ridley H. N., 1920. IV. New and rare plants from Malay peninsula: Amomum cephalotes. Journal of the Federated Malay States Museums 10: 154.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum cephalotes”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Amomum cephalotes trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-1-2021.