Amir Hossein Feshangchi
Feshangchi với Persepolis năm 2013 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Amir Hossein Feshangchi | ||
Ngày sinh | 7 tháng 1, 1987 | ||
Nơi sinh | Tehran, Iran | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | tiền vệ chạy cánh trái / Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Naft Tehran | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2005 | Persepolis | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2010 | Saba Battery | 79 | (5) |
2010–2013 | Persepolis | 69 | (7) |
2013–2014 | Malavan | 24 | (1) |
2014–2015 | Paykan | 23 | (1) |
2015–2016 | Foolad | 22 | (1) |
2016–2017 | Khooneh Be Khooneh | 27 | (1) |
2017–2018 | Naft Tehran | 23 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2012 | Iran | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 5 năm 2015 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2012 |
Amir Hossein Feshangchi (tiếng Ba Tư: امیرحسین فشنگچی, sinh ngày 7 tháng 1 năm 1987 ở Tehran, Iran) là một tiền vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho đội bóng tại Persian Gulf Pro League Naft Tehran.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Persepolis
[sửa | sửa mã nguồn]Anh gia nhập Persepolis mùa hè năm 1999 với tư cách cầu thủ trẻ. Anh bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp với Saba năm 2005. Anh thi đấu 5 mùa giải cho Saba và chuyển đến Persepolis vào mùa hè năm 2010 và thi đấu ở các vị trí tiền vệ chạy cánh trái, và hậu vệ trái. Năm 2012, anh gia hạn 3 năm với Persepolis giúp anh thi đấu đến năm 2015.[1]
Malavan
[sửa | sửa mã nguồn]Anh chuyển đến Malavan vào mùa hè năm 2013. Ở trong mùa giải đầu tiên và duy nhất với Malavan, Feshangchi có 27 lần ra sân và dẫn đầu với 11 pha kiến tạo, giúp Malavan kết thúc ở nhóm đầu bảng.
Paykan
[sửa | sửa mã nguồn]Feshanghchi ký bản hợp đồng 2 năm với Paykan ngày 10 tháng 6 năm 2014. Anh có màn ra mắt trong trận đấu trước Sepahan, khi Paykan thất bại 2–0.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 30 tháng 8 năm 2014
Câu lạc bộ | Hạng đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Saba | Pro League | 2005–06 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2006–07 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||
2007–08 | 13 | 1 | 0 | 0 | – | – | 13 | 1 | ||
2008–09 | 32 | 1 | 4 | 0 | 4 | 0 | 40 | 1 | ||
2009–10 | 32 | 3 | 4 | 0 | – | – | 36 | 3 | ||
Persepolis | 2010–11 | 28 | 4 | 6 | 1 | 6 | 0 | 40 | 5 | |
2011–12 | 23 | 1 | 3 | 1 | 6 | 1 | 32 | 3 | ||
2012–13 | 18 | 2 | 3 | 0 | – | – | 21 | 2 | ||
Malavan | 2013–14 | 22 | 2 | 2 | 0 | – | – | 22 | 2 | |
Paykan | 2014–15 | 23 | 1 | 0 | 0 | – | – | 23 | 1 | |
Foolad | 2015–16 | 22 | 1 | 0 | 0 | – | – | 22 | 1 | |
Career Total | 215 | 16 | 22 | 2 | 16 | 1 | 252 | 19 |
- Kiến tạo
Mùa giải | Đội bóng | Kiến tạo |
---|---|---|
2009–10 | Saba | 4 |
2010–11 | Persepolis | 6 |
2011–12 | 0 | |
2012–13 | 1 | |
2013–14 | Malavan | 10 |
2014–15 | Paykan | 0 |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2009, Feshangchi có màn ra mắt cho Iran trong trận giao hữu trước Iceland.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Persepolis
- Individual
- Iran Pro League top goal assistant: 2013–14
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Feshangchi extended contract with Persepolis”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Amir Hossein Feshangchi Lưu trữ 2012-05-19 tại Wayback Machine at PersianLeague.com
- Amir Hossein Feshangchi's Profile in 18ghadam.ir Lưu trữ 2012-06-02 tại Wayback Machine
- Amir Hossein Feshangchi tại National-Football-Teams.com