Bước tới nội dung

America's Next Top Model (mùa 23)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
America's Next Top Model
Mùa 23
Giám khảoRita Ora
Ashley Graham
Drew Elliott
Law Roach
Số thí sinh14
Người chiến thắngIndia Gants
Quốc gia gốc Hoa Kỳ
Số tập15
Phát sóng
Kênh phát sóngVH1
Thời gian
phát sóng
12 tháng 12 năm 2016 (2016-12-12) –
8 tháng 3 năm 2017 (2017-03-08)
Mùa phim
← Trước
Mùa 22
Sau →
Mùa 24
Danh sách các tập phim

America's Next Top Model, Mùa thi 23 là mùa thi thứ 23 của chương trình thực tế America's Next Top Model phát sóng vào ngày 12 tháng 12 năm 2016 trên VH1, như là một sự hồi sinh sau khi thông báo ngừng phát sóng trên The CW. Khác với ba mùa giải trước đó, chương trình quay trở lại hình thức chỉ có thí sinh nữ thi đấu.

Mùa giải này được host bởi ca sĩ người Anh Rita Ora, cô đã vượt qua hàng ngàn người mẫu hàng đầu để thay thế Tyra Banks, sẽ lui về hậu trường điều hành việc sản xuất và chỉ là khách mời đặc biệt của mùa. Ban giám khảo cũng được thay đổi toàn bộ, bao gồm: người mẫu Ashley Graham, giám đốc sáng tạo của tạp chí Paper Drew Elliott, và nhà thiết kế nổi tiếng Law Roach.

Quán quân của mùa 23 là India Gants 20 tuổi đến từ Seattle, Washington. Cô giành được:

  • Một hợp đồng tài năng với VH1 trong 1 năm
  • Được lên trang bìa tạp chí Paper.
  • Chiến dịch quảng cáo cho mĩ phẩm Rimmel London
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá US$100,000

(Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Justine Biticon 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Panorama City, California Tập 2 14
Cherish Waters 25 1,76 m (5 ft 9+12 in) Los Angeles, California Tập 3 13
Giah Hardeman 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bryan-College Station, Texas Tập 5 12
Krislian Rodriguez 25 1,76 m (5 ft 9+12 in) Los Angeles, California Tập 6 11
Kyle McCoy 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Darien, Connecticut Tập 7 10
Binta Dibba 25 1,75 m (5 ft 9 in) Seattle, Washington Tập 8 9
Marissa Hopkins 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Houston, Texas Tập 9 8
Paige Mobley 22 1,80 m (5 ft 11 in) Birmingham, Michigan Tập 10 7
Tash Wells 26 1,78 m (5 ft 10 in) San Jose, California Tập 11 6
Cody Wells 26 1,78 m (5 ft 10 in) San Jose, California Tập 12 5
Courtney Nelson 25 1,72 m (5 ft 7+12 in) San Francisco, California Tập 14 4
Cory Anne Roberts 19 1,78 m (5 ft 10 in) Los Angeles, California Tập 15 3
Tatiana Price 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Queens, New York 2
India Gants 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Seattle, Washington 1

Các tập phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tập 1: Business, Brand, Boss

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 12 tháng 12 năm 2016 (2016-12-12)

  • Nhiếp ảnh gia: Massimo Campana
  • Khách mời: Philipp Plein, LaQuan Smith

Tập 2: Lights, Camera, Catwalk

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 19 tháng 12 năm 2016 (2016-12-19)

  • Nhiếp ảnh gia: Pieter Henket
  • Khách mời: Stacey McKenzie, Zendaya

Tập 3: Make Your Mark

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 26 tháng 12 năm 2016 (2016-12-26)

  • Nhiếp ảnh gia: Ellen von Unwerth
  • Khách mời: Sally Hershberger

Tập 4: Major Key Alert

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 2 tháng 1 năm 2017 (2017-01-02)

  • Khách mời: Mickey Boardman, DJ Khaled, Jasmine Saunders

Tập 5: Avant Garde

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 9 tháng 1 năm 2017 (2017-01-09)

  • Nhiếp ảnh gia: Jack Waterlot
  • Khách mời: Nicola Formichetti

Tập 6: Out For The Count

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 16 tháng 1 năm 2017 (2017-01-16)

  • Nhiếp ảnh gia: Massimo Campana, Pieter Henket
  • Khách mời: Chanel Iman

Tập 7: X Marks The Spot

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 23 tháng 1 năm 2017 (2017-01-23)

  • Đạo diễn thử thách: Director X
  • Khách mời: Stacey McKenzie, Chris Grant

Tập 8: The Glamorous Life

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 30 tháng 1 năm 2017 (2017-01-30)

  • Nhiếp ảnh gia: Douglas Friedman
  • Khách mời: Jason Derulo, Philipp Plein

Tập 9: The Comeback

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 1 tháng 2 năm 2017 (2017-02-01)

Kết quả
# Người mẫu
7 Cherish
6 Kyle
5 Justine
4 Binta
3 Krislian
2 Giah
1 Tash
  • Đạo diễn thử thách: Drew Elliott
  • Khách mời: French Montana, Tanisha Scott, Nefertari Green, Christian Cowan

Tập 10: Platform Power

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 8 tháng 2 năm 2017 (2017-02-08)

  • Nhiếp ảnh gia: Vijat Mohindra
  • Khách mời: Amber Rose, Stacey McKenzie

Tập 11: Celebrity Life

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 15 tháng 2 năm 2017 (2017-02-15)

  • Nhiếp ảnh gia: Vijat Mohindra
  • Khách mời: Mickey Boardman

Tập 12: And Action!

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 22 tháng 2 năm 2017 (2017-02-22)

  • Đạo diễn thử thách: Drew Elliott
  • Khách mời: Susan Batson, Adrienne C. Moore

Tập 13: Behind The Scenes, Beyond The Flash

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 22 tháng 2 năm 2017 (2017-02-22)

Tập 14: Brand Like A Boss

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 1 tháng 3 năm 2017 (2017-03-01)

  • Đạo diễn thử thách: Steven Murashige
  • Khách mời: Elena Ora, Kathy Jeung

Tập 15: The Final Countdown

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày phát sóng: 8 tháng 3 năm 2017 (2017-03-08)

  • Nhiếp ảnh gia: Charlotte Rutherford
  • Khách mời: Tyra Banks, Tinashe, Tim Stack, David & Philippe Blond, Stacy Mackenzie, Mickey Boardman

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 15
1 Courtney Cody Courtney Krislian Cory Anne Cory Anne India Tatiana India Tash
India
Cody India India India
2 Giah Courtney Cory Anne Binta Cody Cody Paige India Paige India Courtney Tatiana Tatiana
3 Justine Giah Marissa Paige India Tatiana Cory Anne Cody Cody Cody Tatiana Cory Anne Cory Anne Cory Anne
4 India Marissa India Tatiana Tatiana Marissa Tatiana Marissa Cory Anne Courtney Cory Anne Tatiana Courtney
5 Tash Tatiana Cody Giah Courtney Courtney Cody Paige Tatiana Tatiana Courtney Cody
6 Tatiana India Tash India Binta Paige Binta Cory Anne Courtney Cory Anne Tash
7 Kyle Paige Kyle Courtney Paige Binta Courtney Courtney Marissa Paige
8 Binta Binta Tatiana Marissa Marissa India Marissa Binta
9 Cory Anne Tash Paige Kyle Krislian Kyle Kyle
10 Cherish Kyle Binta Cody Kyle Krislian
11 Paige Cherish Giah Cory Anne Giah
12 Krislian Krislian Krislian Tash
13 Marissa Cory Anne Cherish
14 Cody Justine
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
     Thí sinh bị loại

Buổi chụp ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Ảnh thẻ (casting)
  • Tập 2: Tạo dáng trên đám đông lướt sóng
  • Tập 3: Ảnh trắng đen khỏa thân theo nhóm
  • Tập 4: Câu chuyện trên mạng xã hội cho tạp chí Paper
  • Tập 5: Avant-garde trong siêu thị
  • Tập 6: Thời trang thể thao với Chanel Iman
  • Tập 7: Video thời trang: Thời trang thể thao trên đường phố Harlem
  • Tập 8: Sang trọng trên máy bay với Jason Derulo
  • Tập 9: Video thời trang: Trận chiến nhảy múa với French Montana
  • Tập 10: Hóa thân thành người nổi tiếng
  • Tập 11: Chụp ảnh thử cho bìa tạp chí Paper
  • Tập 12: Video chuyển động: Chân dung vẻ đẹp với gương mặt được sơn
  • Tập 14: Quảng cáo cho Rimmel London
  • Tập 15: Ảnh bìa tạp chí Paper

Tỉ suất người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự tập
trong ANTM
Thứ tự tập
trong mùa
Tập Ngày phát sóng Người xem
(Triệu người)
18–49
Tỉ suất/chia sẻ
Người xem VH1 + MTV
(Triệu người)
290 1 "Business, Brand, Boss" 12 tháng 12 năm 2016 (2016-12-12) 1.30 0.65 1.70
291 2 "Lights, Camera, Catwalk" 19 tháng 12 năm 2016 (2016-12-19) 1.19 0.55
292 3 "Make Your Mark" 26 tháng 12 năm 2016 (2016-12-26) 1.15 0.55 1.45
293 4 "Major Key Alert" 2 tháng 1 năm 2017 (2017-01-02) 1.17 0.56 1.65
294 5 "Avant Garde" 9 tháng 1 năm 2017 (2017-01-09) 1.13 0.52 1.41
295 6 "Out For The Count" 16 tháng 1 năm 2017 (2017-01-16) 1.04 0.49 1.55
296 7 "X Marks The Spot" 23 tháng 1 năm 2017 (2017-01-23) 1.30 0.62 1.66
297 8 "The Glamorous Life" 30 tháng 1 năm 2017 (2017-01-30) 1.01 0.46 1.47
298 9 "The Comeback" 1 tháng 2 năm 2017 (2017-02-01) 0.54 0.23 0.85
299 10 "Platform Power" 8 tháng 2 năm 2017 (2017-02-08) 0.71 0.30 0.97
300 11 "Celebrity Life" 15 tháng 2 năm 2017 (2017-02-15) 0.64 0.28
301 12 "And Action!" 22 tháng 2 năm 2017 (2017-02-22) 0.63 0.29
302 13 "Behind The Scenes, Beyond The Flash"
303 14 "Brand Like A Boss" 1 tháng 3 năm 2017 (2017-03-01) 0.65 0.30
304 15 "The Final Countdown" 8 tháng 3 năm 2017 (2017-03-08) 0.86 0.36