Ambassis elongata
Giao diện
Ambassis elongata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Ambassidae |
Chi (genus) | Ambassis |
Loài (species) | A. elongata |
Danh pháp hai phần | |
Ambassis elongata (Castelnau, 1878) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Ambassis elongata là một loài cá nước ngọt thuộc họ Ambassidae.[2] Nó là loài đặc hữu của Úc, phân bố hạn hẹp trong lưu vực các sông O'Shannessy, Leichardt và Norman, Queensland trong lưu vực vịnh Carpentaria.[2]
Chiều dài tối đa 7,5 xentimét (3,0 in). Sinh sống trong các con suối nước thường xuyên có mức độ đục tù trung bình tới cao. Cũng được tìm thấy trong thảm thực vật ở rìa lạch hay sông. Có thông tin cho rằng nó là loài cá ăn thịt.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wager R. (1996). “Ambassis elongatus”. The IUCN Red List of Threatened Species. 1996: e.T1075A3212638. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T1075A3212638.en. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ambassis elongata trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2019.
- ^ Axelrod H. R., W. E. Burgess, N. Pronek & J. G. Walls, 1991. Dr. Axelrod's Atlas of freshwater aquarium fishes. Ấn bản lần 6. T.F.H. Publications, Neptune City, New Jersey.
- Dữ liệu liên quan tới Ambassis elongatus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Ambassis elongatus tại Wikimedia Commons