Bước tới nội dung

Amazon Kindle

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amazon Kindle
Kindle Paperwhite (thế hệ thứ 1)
Nhà phát triểnAmazon.com
Nhà chế tạoFoxconn
Dòng sản phẩmKindle
LoạiThiết bị đọc sách điện tử
Thế hệ8
Ngày ra mắt19 tháng 11 năm 2007; 17 năm trước (2007-11-19)
Giá giới thiệuKindle 1: US$399

Kindle 2: $359
Kindle DX: $489
Kindle Keyboard: $139
Kindle 4: $80
Kindle 5: $70
Kindle Touch: $100
Kindle Paperwhite (1st, 2nd & 3rd gen): $120
Kindle 7, 8: $80
Kindle Voyage: $200

Kindle Oasis: $290
Hệ điều hànhPhần mềm Kindle sử dụng hạt nhân Linux 2.6.10 to 3.0[1]

Kindle 1: 1.2
Kindle 2: 2.5.8
Kindle DX: 2.5.8
Kindle Keyboard: 3.4.2
Kindle 4, 5: 4.1.3
Kindle 7, 8: 5.8.9.2
Kindle Touch: 5.3.7.3
Kindle Paperwhite (thế hệ thứ 1): 5.6.1.1
Kindle Paperwhite (thế hệ thứ 2 và 3): 5.8.9.2[2]
Kindle Voyage: 5.8.9.2

Kindle Oasis: 5.8.9.2
CPUKindle 1: Marvell Xscale PXA255 400 MHz, ARM9

Kindle 2, DX: Freescale i.MX31 532 MHz, ARM11
Kindle Keyboard: Freescale i.MX35 532 MHz, ARM11
Kindle 4, 5, Touch, Paperwhite (thế hệ thứ 1): Freescale i.MX508 800 MHz, ARM Cortex-A8

Kindle 7, Paperwhite (thế hệ thứ 2 và 3), Voyage, Oasis, 8: Chip Freescale i.MX6 SoloLite 1 GHz, ARM Cortex-A9
Bộ nhớ
  • Kindle 1: 64 MB
  • Kindle 2: 32 MB
  • Kindle DX: 128 MB
  • Kindle Keyboard, 4, 5, 7, Touch, Paperwhite (thế hệ thứ 1 và 2): 256 MB
  • Kindle Voyage, Paperwhite (thế hệ thứ 3), Oasis, 8: 512 MB
Lưu trữ
Bộ nhớ flash (có sẵn toàn bộ)
  • Kindle 1: 256/180 MB
  • Kindle 2: 2/1.4 GB
  • Kindle DX, Keyboard: 4/3 GB
  • Kindle 4: 2/1.25 GB
  • Kindle Touch: 4/3 GB
  • Kindle 5, Paperwhite (thế hệ thứ 1 và 2): 2/1.25 GB
  • Kindle 7, Voyage, Paperwhite (thế hệ thứ 3), Oasis, 8: 4/3 GB
Màn hìnhE ink

Kindle 1: 6 in (152 mm) diagonal,
167 PPI density, 4-level grayscale[3]
Kindle 2, 3, 4, 5, Touch, 7, 8: 6 in diagonal, 600 × 800 pixel (0.48 megapixel),
độ phân giải 167 PPI, mức xám 16
Kindle DX: 9.7 in (246 mm) diagonal, 824 × 1200 pixels (0.99 megapixels), dộ phân giải 150 PPI, mức xám 16-level
Kindle Paperwhite (thế hệ thứ 1 và 2): 6 in diagonal, 768 × 1024 pixels (0.78 megapixels), độ phân giải 212 PPI, mức xám16, LED frontlit

Kindle Voyage, Paperwhite (thế hệ thứ 3), Oasis: 6 in diagonal, 1448 × 1072 pixels (1.55 megapixels), độ phân giải 300 PPI, mức xám 16, hộp ánh sáng LED
Âm thanhMono speakers (Kindle 1, 2, DX, Keyboard & Touch)
Đầu vàocổng USB 2.0, thẻ nhớ SD (chỉ Kindle 1), giắc cắm tai 3.5 mm (Kindle 1, 2, DX, Keyboard, & Touch)
Điều khiểnD-pad và bàn phím (select models), màn hình cảm ứng (select models)
Máy ảnhKhông
Kết nối
Danh sách
  • Amazon Whispernet using wireless modem (3G models)
  • 802.11bg Wi-Fi (Kindle Keyboard)
  • 802.11bgn Wi-Fi (Kindle 4, 5, Touch, 7, Paperwhite, Voyage, Oasis, 8)
Năng lượng
Danh sách
  • Kindle 1, 2, DX: 1,530 mAh
  • Kindle Keyboard: 1,750 mAh
  • Kindle 4, 5, 7: 890 mAh
  • Kindle Touch: 1,420 mAh
  • Kindle Paperwhite (1st & 2nd gen): 1,470 mAh
  • Kindle Voyage, Paperwhite (3rd gen): 1,320 mAh
  • Kindle Oasis: 245 mAh (không vỏ), 1,535 mAh (có vỏ)
Kích thướcKindle 1:
cao 8 inch (200 mm)
rộng 5,3 inch (130 mm)
dày 0,8 inch (20 mm)

Kindle 2:
cao 8 inch (200 mm)
rộng 5,3 inch (130 mm) W
dày 0,36 inch (9,1 mm)

Kindle Keyboard:
cao 7,5 inch (190 mm)
rộng 4,8 inch (120 mm)
dày 0,34 inch (8,6 mm)

Kindle DX:
cao 10,4 inch (260 mm)
rộng 7,2 inch (180 mm)
dày 0,38 inch (9,7 mm)

Kindle Touch:
6,8 inch (170 mm)
4,7 inch (120 mm)
0,40 inch (10 mm)

Kindle 4, 5:
6,5 inch (170 mm)
4,5 inch (110 mm) W
0,34 inch (8,6 mm)

Kindle Paperwhite (thế hệ thứ 1, 2, 3):
6,7 inch (170 mm) H
rộng 4,6 inch (120 mm)
0,36 inch (9,1 mm)

Kindle 7:
cao 6,7 inch (170 mm)
rộng 4,7 inch (120 mm)
dày 0,40 inch (10 mm)

Kindle Voyage:
cao 6,4 inch (160 mm)
rộng4,5 inch (110 mm)
dày 0,30 inch (7,6 mm)

Kindle Oasis (không có bao da):
5,6 inch (140 mm) H
4,8 inch (120 mm) W
dày 0,13 inch (3,3 mm)

Kindle Oasis (có bao da):
5,6 in (142 mm)
4,8 inch (120 mm)
dày 0,33 inch (8,4 mm)

Kindle 8:
6,3 inch (160 mm) H
4,5 inch (110 mm) W
0,36 inch (9,1 mm)
Trọng lượng
Danh sách
  • Kindle 1, 2:
    10,2 oz (290 g)
  • Kindle Keyboard 3G:
    8,7 oz (247 g)
  • Kindle Keyboard:
    8,5 oz (241 g)
  • Kindle Touch 3G:
    7,8 oz (220 g)
  • Kindle Touch:
    7,5 oz (213 g)
  • Kindle DX:
    18,9 oz (540 g)
  • Kindle 4, 5:
    5,98 oz (170 g)
  • Kindle Paperwhite 3G (1st gen):
    7,8 oz (222 g)
  • Kindle Paperwhite (1st gen):
    7,5 oz (213 g)
  • Kindle Paperwhite 3G (2nd gen):
    7,6 oz (215 g)
  • Kindle Paperwhite (2nd gen):
    7,3 oz (206 g)
  • Kindle 7:
    6,7 oz (191 g)
  • Kindle Voyage 3G:
    6,6 oz (188 g)
  • Kindle Voyage:
    6,3 oz (180 g)
  • Kindle Paperwhite 3G (3rd gen):
    7,7 oz (217 g)
  • Kindle Paperwhite (3rd gen):
    7,2 oz (205 g)
  • Kindle Oasis 3G (no cover):
    4,7 oz (133 g)
  • Kindle Oasis (no cover):
    4,6 oz (131 g)
  • Kindle Oasis's cover:
    3,8 oz (107 g)
  • Kindle 8:
    5,7 oz (161 g)
Trang webkindle.amazon.com

Amazon Kindle là thương hiệu của dòng máy đọc sách điện tử được thiết kế và tiếp thị bởi Amazon.com. Các thiết bị Amazon Kindle cho phép người dùng có thể duyệt, mua, tải xuống và đọc sách, báo, tạp chí điện tử và các phương tiện truyền thông kỹ thuật số khác qua mạng không dây kết nối với Kindle Store.[4] Phần cứng của sản phẩm được phát triển bởi chi nhánh Lab126 của Amazon. Khởi đầu như một thiết bị đơn lẻ và hiện nay phát triển hàng loạt các thiết bị khác bao gồm máy đọc sách điện tử hiển thị giấy điện tử E Ink, máy tính bảng chạy hệ điều hành Android với màn hình sắc màu LCD và ứng dụng Kindle hoạt động trên tất cả các nền tảng máy tính lớn. Tất cả các thiết bị Kindle đều tích hợp các nội dung với Kindle Store. Tính đến tháng 1 năm 2017 tại Mỹ, trên hệ thống cửa hàng trực tuyến có hơn 5 tỷ ấn phẩm sách điện tử có sẵn.[5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Kindle gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Amazon phát hành Kindle thế hệ đầu tiên vào 19 tháng 11 năm 2007, giá $399. Thiết bị có màn hình 6 inch với 250 MB bộ nhớ trong. Amazon không bán thế hệ này ngoài nước Mỹ.

Vào tháng 2 ngày 10 2009, Amazon công bố Kindle 2. Tính năng Kindle 2, đọc văn bản và bộ nhớ trong 2GB với 1.4GB có thể truy xuất được. Không giống thế hệ trước, Kindle 2 không có SD cards. Nó mỏng hơn Kindle gốc.
Theo iFixIl, Kindle 2 trang bị bộ vi xử lý Freescale 532 Mhz,ARM-11 90 nm, 32MB bộ nhớ, 2GB NAND flash lưu trữ và pin lithium pylymer 1530 MAh.

Amazon công bố Kindle thế hệ mới vào 28 tháng 7 năm 2010. Trong khi Amazon không chính thức gắn số vào cuối tên Kindle để biểu thị thế hệ, hầu hết nhận xét, khách hàng và nhà xuất bản xem như Kindle 3.
Kindle 3 có 2 phiên bản. Một là Kindle Wi-Fi, giá khởi đầu là 139 USD và kết nối Internet qua Wi-fi. Phiên bản kia có giá 189 USD và bao gồm 3G và Wi-fi.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Source Code Notice Amazon.com, Retrieved ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Amazon.com Help: Kindle Paperwhite (thế hệ thứ 7) Software Updates”. Amazon.com. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Amazon Kindle 1st-gen review”. gdgt. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ Dudley, Brier (ngày 19 tháng 11 năm 2007). “Kindle hacking, iPod parallels and a chat with the Kindle director”. Seattle Times. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010.
  5. ^ Kindle Store: Kindle eBooks. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.