Alphestes multiguttatus
Alphestes multiguttatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Epinephelinae |
Chi (genus) | Alphestes |
Loài (species) | A. multiguttatus |
Danh pháp hai phần | |
Alphestes multiguttatus (Günther, 1867) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Alphestes multiguttatus, tên thường gọi trong tiếng Anh là Rivulated mutton hamlet, là một loài cá biển thuộc chi Alphestes trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867.
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]A. multiguttatus có phạm vi phân bố rộng rãi ở vùng biển Đông Thái Bình Dương. Chúng được tìm thấy từ phía nam bán đảo Baja California và vịnh California, trải dài xuống phía nam đến Peru, bao gồm các đảo và nhóm đảo ngoài khơi: quần đảo Marías, quần đảo Galápagos, quần đảo Revillagigedo, đảo Malpelo và đảo Cocos. A. multiguttatus sinh sống trong các thảm cỏ rong và xung quanh các rạn san hô, đá ngầm; độ sâu được ghi nhận là khoảng 1 – 30 m[1][2].
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]A. multiguttatus trưởng thành đạt kích thước khoảng 25 – 30 cm. Cơ thể và các vây của nó có màu nâu cát với sự bao phủ chằng chịt của các vệt sọc màu nâu sẫm và những đốm trắng trên khắp đầu, thân và vây. Vây ngực màu vàng nhạt với 5 - 6 sọc màu nâu sẫm[3].
Số gai ở vây lưng: 11; Số vây tia mềm ở vây lưng: 18 - 20; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 9; Số vây tia mềm ở vây ngực: 17 - 19[2][3].
A. multiguttatus sống đơn độc. Chúng ít hoạt động vào ban ngày, thường ẩn nấp trong các kẽ đá hoặc nằm trong đám cỏ biển, ngụy trang nhờ vào màu sắc cơ thể, đôi khi bằng cách lấp cát lên thân. Về đêm, chúng bắt đầu đi kiếm ăn, là những loài động vật không xương sống và cá nhỏ[1][2].
A. multiguttatus đôi khi bị đánh bắt tình cờ bởi dân chài lưới[1].
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Donald A. Thomson, Lloyd T. Findley, Alex N. Kerstitch (2000), Reef Fishes of the Sea of Cortez: The Rocky-Shore Fishes of the Gulf of California, Nhà in Đại học Texas, tr. 140-141. ISBN 978-0292781559
- Gerald R. Allen, David Ross Robertson (1994), Fishes of the Tropical Eastern Pacific, Nhà in Đại học Hawaii, tr. 107. ISBN 9780824816759
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Erisman B. & Craig M. T. (2018). “Alphestes multiguttatus”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2018: e.T132809A100453073. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T132809A100453073.en. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b c R. Froese & D. Pauly (2019). “Alphestes multiguttatus (Günther, 1867)”. FishBase. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b “Species: Alphestes multiguttatus, Many-spotted hamlet, Pacific guaseta, Rivulated mutton-hamlet”. biogeodb.stri.si.edu.