Bước tới nội dung

Aloe ferox

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aloe ferox
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asparagaceae
Chi (genus)Aloe
Loài (species)A. ferox
Danh pháp hai phần
Aloe ferox
Mill., 1768
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Aloe candelabrum A.Berger nom. illeg.
  • Aloe galpinii Baker
  • Aloe horrida Haw.
  • Aloe muricata Haw.
  • Aloe pallancae Guillaumin nom. inval.
  • Aloe perfoliata var. ferox (Mill.) Aiton
  • Aloe pseudoferox Salm-Dyck
  • Aloe subferox Spreng.
  • Aloe supralaevis Haw.
  • Busipho ferox (Mill.) Salisb. nom. inval.
  • Pachidendron ferox (Mill.) Haw.
  • Pachidendron pseudoferox (Salm-Dyck) Haw.
  • Pachidendron supralaeve (Haw.) Haw.

Aloe ferox là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây có nguồn gốc từ Miền Nam châu Phi. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.[2]

Aloe ferox có chiều cao thường từ 2-3 mét. Những bông hoa của Aloe ferox sẽ được nâng đỡ trên một cái đầu hoa lớn có hình thù giống cây nến. Cây sẽ ra hoa từ tháng 5 đến tháng 8, nhưng ở các vùng lạnh hơn của Miền Nam châu Phi, thì cây sẽ trì hoãn việc ra hoa đến tháng 9.

Aloe ferox có phạm vi sinh sống kéo dài hơn 1000 km từ phía nam Tây Cape đến phía nam KwaZulu-Natal. Nó cũng được tìm thấy ở phía đông nam của Free State và miền nam Lesotho.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”.
  2. ^ The Plant List (2010). Aloe ferox. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “Aloe ferox | PlantZAfrica”. pza.sanbi.org. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]