Allantodia himalayensis
Giao diện
Allantodia himalayensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Polypodiopsida |
Bộ (ordo) | Polypodiales |
(không phân hạng) | Eupolypods II |
Họ (familia) | Woodsiaceae |
Chi (genus) | Allantodia |
Loài (species) | A. himalayensis |
Danh pháp hai phần | |
Allantodia himalayensis (C.B. Clarke) Ching, 1964 |
Allantodia himalayensis là một loài thực vật có mạch trong họ Woodsiaceae. Loài này được (C.B. Clarke) Ching miêu tả khoa học đầu tiên năm 1964.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Allantodia himalayensis”. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Allantodia himalayensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Allantodia himalayensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Allantodia himalayensis”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.