Bước tới nội dung

All the Things She Said

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"All the Things She Said"
Đĩa đơn của t.A.T.u.
từ album 200 km/h in the Wrong Lane
Mặt B
Phát hành12 tháng 8 năm 2002 (2002-08-12)
Thu âm2002
Thể loại
Thời lượng
  • 3:34 (bản album)
  • 3:30 (bản radio)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtTrevor Horn
Thứ tự đĩa đơn của T.A.T.u.
"Prostye Dvizheniya"
(2002)
"All the Things She Said"
(2002)
"Not Gonna Get Us"
(2003)
Video âm nhạc
"All The Things She Said" trên YouTube

"All the Things She Said" là một bài hát của bộ đôi người Nga t.A.T.u. nằm trong album phòng thu tiếng Anh đầu tay của họ, 200 km/h in the Wrong Lane (2002). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2002 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Universal Music GroupInterscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Sergio Galoyan, Trevor Horn, Martin Kierszenbaum, Elena Kiper, Valeriy Polienko và John-Paul Mason, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Horn. Đây là phiên bản làm lại từ đĩa đơn năm 2000 của họ "Ya Soshla S Uma" (Kirin: Я сошла с ума; tạm dịch: "I've Lost My Mind") và nằm trong phòng thu tiếng Nga đầu tay của họ, 200 По Встречной (2001). Mặc dù câu chuyện ban đầu của nó được dựa trên một giấc mơ của thành viên Elena Kiper trong một cuộc hẹn với nha sĩ, quản lý của nhóm Ivan Shapovalov đã đề xuất chủ đề đồng tính nữ cho cả hai phiên bản này, với nội dung lời bài hát đề cập đến việc hai cô gái phát triển tình cảm với nhau.

Sau khi phát hành, "All the Things She Said" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát và quá trình sản xuất nó, nhưng cũng có nhiều ý kiến cho rằng việc đề cập đồng tính nữ chỉ là một chiêu trò thu hút khán giả. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 19 quốc gia trên thế giới, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Bỉ, Canada, Phần Lan, Pháp, Hà Lan, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, "All the Things She Said" đạt vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của nhóm lọt vào bảng xếp hạng cũng như là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của một nghệ sĩ Nga trong lịch sử.

Video ca nhạc cho "All the Things She Said" được đạo diễn bởi Ivan Shapovalov, trong đó t.A.T.u. hóa thân thành những nữ sinh trung học và cố gắng vượt qua một hàng rào và trốn thoát. Nó đã ngay lập tức gây ra nhiều tranh cãi ở một số quốc gia bởi việc khai thác chủ đề liên quan đến chủ nghĩa đồng tính tuổi vị thành niên, và lọt vào danh sách những video gây tranh cãi nhất mọi thời đại bởi nhiều ấn phẩm âm nhạc. Một số tổ chức ra sức phản đối video và mong muốn nó bị cấm phát sóng, trong khi một số kênh truyền hình âm nhạc đã biên tập lại video bằng việc cắt bỏ cảnh có các cô gái hôn nhau. Để quảng bá bài hát, bộ đôi đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Jimmy Kimmel Live!, The Tonight Show with Jay Leno, Top of the Pops, Wetten, dass..?, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2002giải Điện ảnh của MTV năm 2003. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "All the Things She Said" đã xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của họ, như t.A.T.u. Remixes (2003) và The Best (2006).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "All The Things She Said" (bản radio) - 3:30
  2. "Stars" - 4:06
  3. "All The Things She Said" (Extension 119 Club Vocal phối) - 8:18
  4. "Ya Soshla S Uma" - 3:32
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "All The Things She Said" (bản radio) - 3:30
  2. "All The Things She Said" (Extension 119 Club chỉnh sửa) - 5:16
  3. "Stars" - 4:06
  4. "All The Things She Said" (video ca nhạc) - 3:49
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "All The Things She Said" (bản radio) - 3:30
  2. "All The Things She Said" (Extension 119 Club chỉnh sửa) - 5:16
  3. "All The Things She Said" (video ca nhạc) - 3:49
  4. "All The Things She Said" (hậu trường video ca nhạc với Julia & Lena) - 11:01

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[55] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[56] Vàng 15,000*
Bỉ (BEA)[57] Bạch kim 50.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[58] Vàng 4.000^
Pháp (SNEP)[60] Vàng 413,900[59]
Đức (BVMI)[61] Bạch kim 500.000double-dagger
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[62] Vàng 7,500^
New Zealand (RMNZ)[63] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[64] 2× Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[65] Bạch kim 30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[68] Vàng 529,000[67]
Hoa Kỳ (RIAA) 415,000[69]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “t.A.T.u. – All The Things She Said”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “t.A.T.u. – All The Things She Said”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “t.A.T.u. – All The Things She Said”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ "Austriancharts.at – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “t.A.T.u. - Awards: AllMussic”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ "Danishcharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ "t.A.T.u.: All the Things She Said" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ "Lescharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “t.A.T.u. - All the Things She Said” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  17. ^ "Chart Track: Week 8, 2003" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ "Italiancharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 41, 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ "Charts.nz – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ "Spanishcharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ "Swedishcharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ "Swisscharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  28. ^ "t.A.T.u. Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ "t.A.T.u. Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  30. ^ "t.A.T.u. Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ "t.A.T.u. Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  32. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  36. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Topp 20 Single Høst 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2003”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Jahreshitparade 2003”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Rapports Annuels 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ a b “The Year in Music and Touring: 2003” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Classement Singles - année 2003”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Top Selling Singles of 2003”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Årslista Singlar - År 2003” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2003”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2003” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Die erfolgreichsten Hits des neuen Jahrtausends” (bằng tiếng Đức). RTL Television. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  57. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2003 to obtain certification.
  59. ^ “Les Singles & Titres les plus Vendus depuis le 1er Janvier 2000”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  61. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (T.A.T.U.; 'All the Things She Said')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  62. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Singles” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('All the Things You Said')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  67. ^ Myers, Justin (ngày 8 tháng 2 năm 2018). “t.A.T.u's All The Things She Said was Number 1 15 years ago this week”. OCC. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập All the Things She Said vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  69. ^ Brown, Harley (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “Cherrytree's Fruitful Decade: How Martin Kierszenbaum Brought in Feist, Wrote with Gaga and Shaped the Company”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]