Alexandru Vlad
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alexandru Nicolae Vlad | ||
Ngày sinh | 6 tháng 12, 1989 | ||
Nơi sinh | Sighetu Marmației, România | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CFR Cluj | ||
Số áo | 23 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2008 | Ardealul Cluj-Napoca | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | Internațional | 21 | (0) |
2009–2011 | Săgeata Năvodari | 57 | (1) |
2011–2013 | Pandurii Târgu Jiu | 57 | (0) |
2013–2017 | Dnipro | 37 | (0) |
2017– | CFR Cluj | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 5, 2018 |
Alexandru Nicolae Vlad (phát âm tiếng România: [alekˈsandru nikoˈla.e ˈvlad]; sinh ngày 6 tháng 12 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu ở vị trí hậu vệ trái hoặc Trung vệ cho CFR Cluj.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Dnipro
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 4 tháng 7 năm 2013, Vlad kí hợp đồng với đội bóng Ukraina FC Dnipro với mức giá không tiết lộ.[1]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Dnipro Dnipropetrovsk
- UEFA Europa League: Á quân 2014–15
- CFR Cluj
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Alexandru Vlad a fost transferat azi la FC Dnipro Dnipropetrovsk din Ucraina” (bằng tiếng Romania). CS Pandurii Târgu Jiu Official Site. 4 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Alexandru Vlad trên trang RomanianSoccer.ro (archived) (bằng tiếng Romania)
- Alexandru Vlad tại Soccerway