Alexander Lundin
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Henric Alexander Lundin | ||
Ngày sinh | 25 tháng 10, 1992 | ||
Nơi sinh | Nättraby, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Akropolis IF | ||
Số áo | 33 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2008 | Nättraby GoIF | ||
2009 | Mjällby AIF | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2014 | Mjällby AIF | 4 | (0) |
2014 | → Husqvarna FF (mượn) | 8 | (0) |
2015–2016[1] | Falkenbergs FF | 14 | (0) |
2017 | Västerås SK | 16 | (0) |
2018– | Akropolis IF | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-19 Thụy Điển | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 3 năm 2018 |
Alexander Lundin (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1992 ở Nättraby) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho Akropolis IF ở vị trí thủ môn.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lundin till FFF - Rydén lämnar”. Falkenberg. 29 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 20 tháng 3 năm 2016.
- ^ “KLART: Alexander Lundin till Falkenbergs FF”. Fotbollstransfers.com. Truy cập 4 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bản mẫu:Svenskfotboll
- Alexander Lundin tại Soccerway